+ All Categories
Home > Documents > níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau...

níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau...

Date post: 19-Feb-2020
Category:
Upload: others
View: 1 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
82
Quyển 7 – Đấu thầu MẪU 7.4 Đấu thầu cung cấp thiết bị và vật tư theo hình thức Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB) Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 152
Transcript
Page 1: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

MẪU 7.4

Đấu thầu cung cấp thiết bị và vật tư theo hình thức

Đấu thầu cạnh tranh trong nước (NCB)

Văn phòng Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam

Sửa đổi 3-2010

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 152

Page 2: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Mục lục

Phần I. Thư mời thầu .............................................................................2

Phần II. Hướng dẫn cho các nhà thầu .....................................................3

Phần III. Bảng dữ liệu đấu thầu ..............................................................23

Phần IV. Các điều kiện chung của Hợp đồng .........................................26

Phần V. Các điều kiện riêng của Hợp đồng ..........................................42

Phần VI. Lịch biểu yêu cầu .....................................................................48

Phần VII. Yêu cầu kỹ thuật ......................................................................49

Phần VIII. Các mẫu biểu

1. Mẫu đơn thầu và biểu giá ....................................................56

2. Mẫu bảo lãnh dự thầu ..........................................................56

3. Mẫu Hợp đồng .....................................................................58

4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng .......................................59

5. Mẫu bảo lãnh tạm ứng .........................................................60

6. Mẫu uỷ quyền của nhà sản xuất ..........................................61

Phần IX. Điều kiện hợp lệ ......................................................................62

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 153

Page 3: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần I: Thư mời thầu

Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nhận được một khoản tín dụng của Hiệp hội Phát triển Quốc tế IDA (Ngân hàng Thế giới) cho Dự án ........, tín dụng số 4698-VN. Một phần của khoản tín dụng này sẽ được dành chi trả cho các khoản thanh toán hợp lệ trong hợp đồng được mời thầu dưới đây.

Tất cả các nhà thầu từ các quốc gia hợp lệ theo định nghĩa trong Hướng dẫn Mua sắm bằng Vốn vay IBRD và Tín dụng IDA của Ngân hàng Thế giới và theo Hiệp định Tài trợ đều có thể tham dự đấu thầu. Riêng đối với các nhà thầu là doanh nghiệp nhà nước Việt nam, cần phải đạt được các yêu cầu sau (i) độc lập về mặt pháp lý và tài chính; (ii) hoạt động theo luật thương mại; (iii) không phải là cơ quan trực thuộc bên vay hoặc bên vay lại (bên chủ quản dự án) và (iv) không phải là đơn vị quân đội hay doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Thay mặt cho chủ đầu tư là......, Ban quản lý ..... mời các nhà thầu có đủ tư cách hợp lệ nộp tham gia đấu thầu cho hợp đồng sau đây:

Hợp đồng số ...: (Nêu tên hợp đồng và mô tả sơ bộ hàng hoá cần cung cấp)

Hồ sơ mời thầu có thể mua tại địa chỉ dưới đây kể từ ngày... tháng... năm 20…., với một khoản lệ phí không hoàn lại là ..... đồng cho mỗi bộ hồ sơ. Các nhà thầu quan tâm có thể biết thêm thông tin tại địa chỉ nêu trên.

Hồ sơ dự thầu phải có hiệu lực trong khoảng thời gian là .... ngày sau khi mở thầu và phải kèm theo bảo lãnh dự thầu có giá trị như quy định trong từng gói thầu. Hồ sơ dự thầu phải được gửi đến địa chỉ dưới đây không muộn hơn ... giờ ngày... tháng... năm 20….. Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai ngay sau khi hết hạn nộp thầu nói trên với sự có mặt của các nhà thầu có nguyện vọng tham dự.

Địa chỉ liên hệ/nộp và mở thầu[Nêu rõ tên cơ quan, cán bộ phụ trách, địa chỉ, số tel/fax, email. Nếu địa chỉ liên hệ và địa chỉ nộp/mở thầu khác nhau, cần nêu rõ tất cả các địa chỉ này]

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 154

Page 4: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần II: Hướng dẫn cho các nhà thầu (ITB)

Mục lục

A Giới thiệu ..........................................................................................................5

1. Nguồn vốn .........................................................................................................5

2. Nhà thầu hợp lệ ..................................................................................................5

3. Hàng hoá và dịch vụ hợp lệ ...............................................................................6

4. Chi phí đấu thầu ................................................................................................6

B Hồ sơ mời thầu ................................................................................................7

5. Nội dung hồ sơ mời thầu ..................................................................................7

6. Giải thích rõ hồ sơ mời thầu .............................................................................7

7. Sửa đổi hồ sơ mời thầu .....................................................................................7

C Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu .................................................................................8

8. Ngôn ngữ của hồ sơ dự thầu .............................................................................8

9. Nội dung hồ sơ dự thầu ...................................................................................8

10. Đơn xin dự thầu ...............................................................................................8

11. Giá dự thầu .....................................................................................................9

12. Đồng tiền chào thầu ........................................................................................10

13. Tài liệu chứng minh tư cách và năng lực nhà thầu ........................................10

14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp

của hàng hoá đối với hồ sơ mời thầu .............................................................11

15. Bảo lãnh dự thầu ..........................................................................................12

16. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu ............................................................12

17. Qui cách và chữ ký của hồ sơ dự thầu ..........................................................13

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 155

Page 5: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

D Nộp hồ sơ dự thầu .......................................................................................13

18. Niêm phong và đề ngoài hồ sơ dự thầu ........................................................13

19. Hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu ..................................................................14

20. Hồ sơ dự thầu nộp muộn ..............................................................................14

21. Sửa đổi và rút lại hồ sơ dự thầu ....................................................................14

E Mở thầu và đánh giá thầu ..........................................................................15

22. Bên Mua mở các hồ sơ dự thầu ....................................................................15

23. Làm rõ hồ sơ dự thầu ...................................................................................16

24. Kiểm tra sơ bộ .............................................................................................16

25. Chuyển đổi thành một đồng tiền thống nhất ................................................17

26. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu ........................................................17

27. Liên hệ với Bên Mua ...................................................................................18

F Trao hợp đồng ............................................................................................18

28. Hậu kiểm năng lực của nhà thầu ...................................................................18

29. Các tiêu chuẩn trao Hợp đồng ......................................................................19

30. Quyền Bên Mua được thay đổi số lượng vào lúc trao Hợp đồng ...................19

31. Quyền Bên Mua chấp nhận bất kỳ hồ sơ dự thầu nào

và bác bỏ bất kỳ hay tất cả các hồ sơ dự thầu .............................................19

32. Thông báo trao Hợp đồng ...............................................................................20

33. Ký Hợp đồng ................................................................................................20

34. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng ........................................................................20

35. Gian lận và Tham nhũng....................................................................................21

36. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại.......................................................................23

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 156

Page 6: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

A. Giới thiệu

1. Nguồn vốn

1.1. Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam đã nhận được một khoản vay hoặc một khoản tín dụng từ Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế hoặc Hiệp hội Phát triển Quốc tế (như nêu rõ trong Dữ liệu Mời thầu và sau đây gọi là Ngân hàng Thế giới – gọi tắt là Ngân hàng) bằng các loại tiền khác nhau cho Dự án nêu trong Dữ liệu Mời thầu. Một phần số tiền của khoản vay hoặc tín dụng này dự định sẽ được dùng để chi trả cho các chi phí hợp lệ cho hợp đồng trong thư mời thầu này.

1.2. Việc thanh toán của Ngân hàng sẽ chỉ được thực hiện theo yêu cầu của Bên vay và sau khi được Ngân hàng duyệt căn cứ vào các điều khoản và điều kiện của Hiệp định vay vốn và sẽ phụ thuộc về mọi mặt vào các điều khoản và điều kiện của Hiệp định đó. Hiệp định vay cấm rút vốn từ tài khoản vay để sử dụng cho mục đích của bất kỳ sự chi trả cho cá nhân hay đơn vị nào hay cho bất kỳ việc nhập khẩu hàng hóa nào, nếu việc chi trả hoặc nhập khẩu như vậy, theo Ngân hàng Thế giới, bị cấm theo một quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc căn cứ theo Chương VII của Hiến chương Liên hợp quốc. Không một bên nào khác ngoài Bên vay có bất cứ quyền hạn gì từ Hiệp định vay hoặc có bất cứ quyền gì đòi hỏi số tiền trong khoản vay.

2. Nhà thầu hợp lệ

2.1. Thư mời thầu này dành cho tất cả các nhà cung cấp từ các nước hợp lệ như đã xác định trong Hướng dẫn Mua sắm bằng vốn vay IBRD và tín dụng IDA, tháng 5/2004, sửa đổi tháng 10/2006, từ đây được gọi là Hướng dẫn Mua sắm của Ngân hàng Thế giới, trừ những trường hợp nêu dưới đây.

2.2. Nhà thầu không được có liên quan hiện tại hoặc trước đây, trực tiếp hoặc gián tiếp, với các công ty tư vấn hoặc bất cứ chi nhánh nào của các công ty đó đã được Bên Mua thuê để cung cấp các dịch vụ tư vấn cho việc thiết kế, lập yêu cầu kỹ thuật và chuẩn bị các tài liệu khác được sử dụng cho mua sắm hàng hóa trong thư mời thầu này.

2.3 Các doanh nghiệp có sở hữu của nhà nước tại Việt Nam có thể tham gia nếu đáp ứng được các yêu cầu sau:

(a) tự chủ về mặt pháp lý và tài chính;

(b) hoạt động theo luật thương mại;

(c) không phải là đơn vị phụ thuộc vào Chủ đầu tư

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 157

Page 7: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

(d) không phải là đơn vị quân đội hay an ninh hoặc doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc Phòng hoặc Bộ Công An.

2.4 Các nhà thầu hiện đang bị Ngân hàng Thế giới và/hoặc các cơ quan chính phủ có thẩm quyền tuyên bố là không hợp lệ do dính líu đến các hành động gian lận và tham nhũng (bao gồm cả việc câu kết thông đồng và đệ trình tài liệu giả/sai sự thật), trong khi đấu thầu các hợp đồng do NHTG và/hoặc các nhà tài trợ khác hoặc Chính phủ tài trợ trước đây, không đủ tư cách hợp lệ để được tham dự đấu thầu hợp đồng này.

3. Hàng hóa và dịch vụ hợp lệ

3.1. Tất cả các hàng hóa và dịch vụ liên quan được cung cấp trong hợp đồng phải có xuất xứ từ những nước hợp lệ, được định nghĩa trong Hướng dẫn Mua sắm của Ngân hàng Thế giới và mọi khoản chi cho hợp đồng chỉ giới hạn cho những hàng hóa và dịch vụ như vậy.

3.2. Trong phạm vi điều khoản này, "xuất xứ" được hiểu là nơi hàng hóa được khai thác từ mỏ lên, có được do trồng trọt hoặc chế tạo, hoặc là nơi mà từ đó các dịch vụ tương ứng được cung cấp. Hàng hóa được sản xuất ra khi quá trình chế tạo, xử lý hoặc lắp ráp những bộ phận chính đưa đến kết quả là tạo ra một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại, có sự khác biệt đáng kể về các đặc tính cơ bản hoặc về mục đích hay tác dụng so với các bộ phận của nó.

3.3. Xuất xứ của hàng hóa và dịch vụ không đồng nghĩa với quốc tịch của nhà thầu.

4. Chi phí đấu thầu

4.1. Nhà thầu phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp đơn dự thầu, và Bên Mua nêu trong Dữ liệu Mời thầu trong bất kỳ trường hợp nào sẽ không chịu trách nhiệm hay có trách nhiệm về pháp lý đối với các khoản chi đó, không phụ thuộc cách tiến hành hay kết quả đấu thầu.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 158

Page 8: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

B. Hồ sơ mời thầu

5. Nội dung hồ sơ mời thầu

5.1. Các hàng hóa cần mua, thủ tục đấu thầu và các điều khoản hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu. Ngoài Thư mời thầu, hồ sơ mời thầu còn bao gồm:a. Chỉ dẫn cho các nhà thầu (ITB)b. Dữ liệu Mời thầuc. Các điều kiện chung của hợp đồng (GCC)d. Các điều kiện riêng của hợp đồng (SCC)e. Lịch biểu yêu cầuf. Yêu cầu kỹ thuậtg. Mẫu đơn thầu và biểu giáh. Mẫu bảo lãnh dự thầui. Mẫu hợp đồngj. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồngk. Mẫu bảo lãnh của ngân hàng để tạm ứngl. Mẫu ủy quyền của nhà sản xuất.

5.2. Nhà thầu cần kiểm tra tất cả các chỉ dẫn, biểu mẫu, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu. Việc không cung cấp đầy đủ tất cả các thông tin theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu hoặc nộp đơn dự thầu không đáp ứng đúng hồ sơ mời thầu về cơ bản trên mọi phương diện sẽ gây nên những rủi ro cho nhà thầu và có thể làm cho hồ sơ dự thầu bị loại.

6. Giải thích rõ hồ sơ mời thầu.

6.1. Nhà thầu nếu cần được giải thích rõ hơn về hồ sơ mời thầu có thể thông báo cho Bên Mua bằng văn bản hoặc bằng điện báo (sau đây thuật ngữ điện báo được hiểu bao gồm cả fax, email và telex) theo địa chỉ của Bên Mua nêu ở mục 19.1. Bên Mua sẽ trả lời bằng văn bản cho bất kỳ yêu cầu giải thích rõ thêm về hồ sơ mời thầu nào nếu Bên Mua nhận được không muộn hơn 14 ngày trước khi hết hạn nộp đơn dự thầu. Các văn bản Bên Mua trả lời (kể cả phần giải thích câu hỏi nhưng không nêu rõ nguồn gốc câu hỏi) sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu.

7. Sửa đổi hồ sơ mời thầu

7.1. Vào bất cứ thời điểm nào trước khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu, Bên Mua vì bất cứ lý do gì, theo ý kiến riêng hoặc để đáp lại các yêu cầu cần giải thích rõ hơn của các nhà thầu, có thể thay đổi hồ sơ mời thầu.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 159

Page 9: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

7.2. Tất cả các nhà thầu đã mua tài liệu mời thầu sẽ được thông báo về sự sửa đổi bằng văn bản hay bằng điện báo và sẽ đấu thầu theo các sửa đổi đó.

7.3. Để các nhà thầu có đủ thời gian để sửa lại hồ sơ dự thầu của họ theo những thay đổi đó, Bên Mua có quyền gia hạn hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu.

C. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu

8. Ngôn ngữ của hồ sơ dự thầu

8.1. Hồ sơ dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và tất cả thư tín, các tài liệu liên quan đến đấu thầu được trao đổi giữa nhà thầu và Bên Mua đều phải viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu bổ sung và ấn phẩm của nhà thầu có thể bằng ngôn ngữ khác nhưng phải kèm theo bản dịch chính xác sang tiếng Việt những phần phù hợp và để phục vụ cho mục đích đấu thầu, bản dịch sang tiếng Việt sẽ quyết định nghĩa.

9. Nội dung hồ sơ dự thầu

9.1. Hồ sơ dự thầu do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những phần sau:

a. Đơn dự thầu và biểu giá được lập theo điều ITB.10, 11 và 12. b. Các tài liệu lập theo điều ITB.13 để chứng minh nhà thầu có đủ tư cách hợp lệ

để dự thầu và đủ khả năng thực hiện hợp đồng nếu thắng thầu. c. Các tài liệu lập theo điều ITB.14 để chứng minh các hàng hóa và dịch vụ kèm

theo do nhà thầu cung cấp là hàng hóa, dịch vụ hợp lệ và phù hợp với hồ sơ mời thầu.

d. Bảo lãnh dự thầu nộp theo điều ITB.15.

10. Đơn xin dự thầu

10.1. Nhà thầu phải làm đơn xin dự thầu và biểu giá phù hợp theo hồ sơ mời thầu, trong đó nêu rõ loại hàng hóa sẽ cung cấp, mô tả ngắn gọn những hàng hóa đó, nguồn gốc từ nước nào, số lượng và giá cả.

11. Giá dự thầu

11.1. Nhà thầu sẽ điền vào biểu giá đơn giá (nếu cần) và tổng giá thầu của hàng hóa được chào để cung cấp theo hợp đồng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 160

Page 10: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

11.2. Giá dự thầu phải được nêu trong biểu giá như sau:

(a) Đối với hàng chào từ trong nước Bên vay (Việt Nam):

(i) Chào giá EXW (giá xuất xưởng, tại cổng nhà máy, tại kho, tại phòng trưng bày hoặc tại cửa hàng, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể), bao gồm cả thuế nhập khẩu và các loại thuế khác đã nộp hoặc sẽ phải nộp:

a. đối với các linh kiện và vật tư sử dụng để sản xuất hoặc lắp ráp hàng và chào với giá xuất xưởng; hoặc

b. đối với hàng ngoại đã nhập từ trước chào với giá xuất kho, phòng trưng bày hay cửa hàng.

(ii) Giá vận tải nội địa, bảo hiểm và các chi phí liên quan khác để đưa hàng đến địa điểm dự án nêu trong Dữ liệu Mời thầu.

(iii) Thuế liên quan đến bán hàng sẽ phải nộp nếu ký hợp đồng(iv) Giá các dịch vụ khác, nếu yêu cầu, nêu trong bảng Dữ liệu Mời thầu.

(b) Đối với hàng chào trực tiếp từ nước ngoài:

(i) giá CIP tại địa điểm giao hàng ở Việt Nam, nêu trong Dữ liệu Mời thầu, (ii) giá vận tải trong nội địa, bảo hiểm và các chi phí liên quan khác để đưa

hàng đến địa điểm giao hàng nêu trong bảng Dữ liệu Mời thầu.(iii) Các loại thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan đến bán hàng sẽ phải

nộp nếu ký hợp đồng.(iv) giá các dịch vụ khác, nếu có nêu trong bảng Dữ liệu Mời thầu.

11.3. Các thuật ngữ EXW và CIP được định nghĩa theo quy định của Incoterms 2000 do Phòng thương mại quốc tế, Paris, ban hành.

11.4. Giá chào thầu được tách ra thành các thành phần theo điều ITB.11.2 nói trên chỉ nhằm mục đích để Bên Mua dễ dàng so sánh các giá thầu. Bên Mua có quyền ký hợp đồng theo bất kỳ loại giá nào nêu trên.

11.5. Giá do Nhà thầu chào sẽ là cố định trong suốt thời gian nhà thầu thực hiện hợp đồng

và sẽ không được điều chỉnh vì bất cứ lý do nào, trừ khi được quy định khác đi trong Dữ liệu Mời thầu. Các đơn thầu chào với giá có thể điều chỉnh sẽ bị coi là không đáp ứng và sẽ bị loại theo điều ITB.24.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 161

Page 11: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

12. Đồng tiền chào thầu

12.1. Trừ khi được quy định khác đi trong Dữ liệu Mời thầu, giá thầu phải chào bằng Đồng Việt Nam.

13. Tài liệu chứng minh tư cách và năng lực của nhà thầu

13.1. Theo điều ITB.9, nhà thầu phải cung cấp như một phần của hồ sơ dự thầu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ và năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu hồ sơ dự thầu được chấp nhận.

13.2. Tài liệu xác định tính hợp lệ của nhà thầu phải chứng minh cho Bên Mua thỏa mãn rằng nhà thầu, vào lúc nộp hồ sơ dự thầu có xuất xứ ở một quốc gia đủ tư cách hợp lệ theo điều ITB.2.

13.3. Tài liệu xác định Nhà thầu có năng lực thực hiện hợp đồng nếu hồ sơ dự thầu được chấp nhận phải chứng minh cho Bên Mua thỏa mãn rằng:

a. Trường hợp nhà thầu chào để cung cấp hàng hóa theo hợp đồng mà nhà thầu không chế tạo ra hay sản xuất ra theo một cách khác, thì nhà thầu đã được nhà chế tạo hoặc sản xuất hàng hóa đó cho phép được cung ứng hàng hóa ở Việt Nam.

b. Nhà thầu có năng lực tài chính, kỹ thuật và sản xuất cần thiết để thực hiện hợp đồng.

c. Trong trường hợp nhà thầu hiện không đang kinh doanh tại Việt Nam, nhà thầu được hoặc sẽ được (nếu thắng thầu) đại diện bởi một đại lý ở Việt Nam, được trang bị và có khả năng làm nghĩa vụ bảo dưỡng, sửa chữa và cung cấp phụ tùng, như được mô tả trong điều kiện hợp đồng và/hoặc yêu cầu kỹ thuật.

d. Nhà thầu đáp ứng được những tiêu chuẩn năng lực nêu trong bảng Dữ liệu Mời thầu.

14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp của hàng hóa đối với hồ sơ mời thầu

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 162

Page 12: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

14.1. Theo điều ITB.9, nhà thầu phải cung cấp như là một phần của hồ sơ dự thầu, các tài liệu chứng minh tính hợp lệ và phù hợp với hồ sơ mời thầu của hàng hóa và dịch vụ được nhà thầu đề nghị cung cấp theo hợp đồng.

14.2. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và dịch vụ gồm một thông báo nêu trong biểu giá về nước xuất xứ của hàng hóa và dịch vụ được chào. Điều này phải được khẳng định bằng một chứng chỉ nguồn gốc hàng được cấp vào thời điểm bốc hàng lên tàu hoặc phương tiện vận tải.

14.3. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ với hồ sơ mời thầu có thể bằng văn bản, bản vẽ, số liệu và phải bao gồm:

a. Một mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng cơ bản của hàng hóa,

b. Một danh mục cho toàn bộ các chi tiết bao gồm các nguồn sẵn có và giá cả hiện hành của phụ tùng, dụng cụ chuyên dụng, v.v... cần thiết cho sự vận hành đúng và liên tục của hàng hóa trong khoảng thời gian được quy định trong bảng Dữ liệu thầu từ khi Bên Mua bắt đầu sử dụng hàng hóa, và

c. Một giải trình từng khoản về các yêu cầu kỹ thuật của Bên Mua để chứng minh sự đáp ứng về cơ bản của hàng hóa và dịch vụ đối với những yêu cầu đó, hoặc một thông báo về những điểm khác và ngoại lệ với yêu cầu kỹ thuật.

14.4. Để phục vụ mục đích giải trình theo điều ITB14.3(c) nói trên, nhà thầu cần ghi nhớ rằng các tiêu chuẩn về kỹ xảo chế tạo, vật tư và thiết bị cũng như nhãn hiệu hàng hóa hoặc số ca-ta-lô do Bên Mua nêu ra trong yêu cầu kỹ thuật là chỉ nhằm để mô tả. Nhà thầu có thể thay thế bằng các tiêu chuẩn khác, nhãn hiệu hàng hóa khác và/hoặc số ca-ta-lô khác trong hồ sơ dự thầu của mình, miễn là chứng minh cho Bên Mua thoả mãn rằng sự thay thế đó bảo đảm sự tương đương về cơ bản so với yêu cầu kỹ thuật đã nêu.

15. Bảo lãnh dự thầu

15.1. Theo điều ITB.9, nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu như là một phần của hồ sơ dự thầu, một khoản tiền như đã ghi trong bảng trừ khi được quy định khác đi trong Dữ liệu Mời thầu.

15.2. Bảo lãnh dự thầu cần phải có để bảo vệ Bên Mua chống rủi ro do cách xử sự của nhà thầu, bảo đảm quyền tịch thu bảo lãnh, căn cứ theo điều ITB.15.7.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 163

Page 13: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

15.3. Bảo lãnh dự thầu được tính bằng đồng tiền Việt Nam do một ngân hàng có uy tín ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài được Bên Mua chấp nhận phát ra theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu và có giá trị từ ngày mở thầu cho đến hết 28 ngày sau khi hết hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

15.4. Bất cứ hồ sơ dự thầu nào không kèm theo bảo lãnh theo điều ITB.15.1 và ITB.15.3 sẽ bị Bên Mua loại vì không đáp ứng, căn cứ vào điều ITB.24.

15.5. Bảo lãnh dự thầu của người không trúng thầu sẽ được trả lại nhanh chóng, nhưng không muộn hơn 28 ngày sau khi hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu, căn cứ vào điều ITB.16.

15.6. Bảo lãnh dự thầu của người thắng thầu sẽ được trả lại sau khi nhà thầu đó ký hợp đồng, căn cứ vào điều ITB.34 và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng căn cứ vào điều ITB.35.

15.7. Bảo lãnh dự thầu có thể bị tịch thu nếu:

a. Nhà thầu rút lại hồ sơ dự thầu trong thời gian hồ sơ dự thầu vẫn còn hiệu lực do nhà thầu ghi rõ trong đơn xin dự thầu, hoặc

b. Trường hợp nhà thầu thắng thầu nhưng:

(i) Không ký hợp đồng theo điều ITB.34; hoặc(ii) Không nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo điều ITB.35.

16. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu

16.1. Hồ sơ dự thầu phải có hiệu lực trong một khoảng thời gian được xác định trong bảng Dữ liệu Mời thầu tính từ sau thời điểm mở thầu do Bên Mua quy định theo điều ITB.19. Hồ sơ dự thầu nào có hiệu lực trong thời gian ngắn hơn sẽ bị Bên Mua loại vì không đáp ứng.

16.2. Trong những hoàn cảnh ngoại lệ đặc biệt, Bên Mua có thể đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Yêu cầu và phúc đáp về việc này phải được đưa ra bằng văn bản (hoặc điện báo). Bảo lãnh dự thầu ghi trong điều ITB.15 cũng phải kéo dài thêm một thời hạn tương ứng. Nhà thầu có thể từ chối đề nghị này mà không bị tịch thu bảo lãnh dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị sẽ không phải và không được thay đổi hồ sơ dự thầu, trừ trường hợp trong điều ITB.16.3.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 164

Page 14: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

16.3. Trong trường hợp giá hợp đồng cố định, nếu trao hợp đồng muộn hơn 60 ngày tính từ khi hết hạn hiệu lực ban đầu của hồ sơ dự thầu thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo một hệ số nêu trong đề nghị gia hạn.

17. Quy cách và chữ ký của hồ sơ dự thầu

17.1. Nhà thầu sẽ chuẩn bị một bản hồ sơ dự thầu gốc và một số bản sao quy định trong bảng Dữ liệu Mời thầu, ghi rõ ràng "bản gốc" và "bản sao". Trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản gốc và bản sao thì bản gốc là đúng.

17.2. Bản gốc và bản sao của hồ sơ dự thầu phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không xoá được và có chữ ký của nhà thầu hoặc người được uỷ nhiệm chính thức để ràng buộc nhà thầu vào hợp đồng. Tất cả các trang của hồ sơ dự thầu đều phải được người ký đơn xin dự thầu ký tắt, trừ những tài liệu in sẵn mà không có sửa đổi gì.

17.3. Bất cứ chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên nào chỉ có giá trị khi có chữ ký tắt của người ký hồ sơ dự thầu.

D. Nộp hồ sơ dự thầu

18. Cách niêm phong và đề ngoài hồ sơ dự thầu

18.1. Nhà thầu phải niêm phong bản gốc và từng bản sao của hồ sơ dự thầu vào các phong bì riêng biệt, đề rõ ngoài phong bì "bản gốc" và "bản sao". Các phong bì này lại được niêm phong trong một phong bì ngoài.

18.2. Các phong bì trong và phong bì ngoài phải:

a. Ghi địa chỉ của Bên Mua như địa chỉ ghi trong bảng Dữ liệu Mời thầu.

b. Viết tên dự án và số thư mời thầu như trong bảng Dữ liệu thầu và có dòng chữ "Không được mở trước..." (ghi thời gian và ngày nêu trong bảng Dữ liệu thầu, điều ITB.22.1).

18.3. Phong bì bên trong có ghi tên và địa chỉ của nhà thầu để có thể gửi trả lại hồ sơ dự thầu trường hợp nộp sau thời điểm hết hạn nộp.

18.4. Nếu phong bì ngoài không được niêm phong và đề chữ theo quy định ở điều ITB.18.2, Bên Mua sẽ không chịu trách nhiệm về hồ sơ bị thất lạc hoặc bị mở sớm.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 165

Page 15: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

19. Hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu

19.1. Bên Mua phải nhận được hồ sơ dự thầu tại địa chỉ như đã xác định trong điều ITB.18.2 không chậm hơn giờ và ngày ghi trong bảng Dữ liệu Mời thầu.

19.2. Bên Mua có thể kéo dài thêm hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu bằng cách sửa đổi hồ sơ mời thầu theo điều ITB.7. Trong trường hợp đó, mọi quyền hạn và nghĩa vụ của Bên Mua và nhà thầu theo hạn nộp cũ sẽ phải theo hạn mới sau khi đã được gia hạn.

20. Hồ sơ dự thầu nộp muộn

20.1. Bất kỳ hồ sơ dự thầu nào Bên Mua nhận được sau hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu như quy định tại điều ITB.19 sẽ bị loại và gửi trả lại cho nhà thầu, phong bì giữ nguyên không mở.

21. Sửa đổi và rút lại hồ sơ dự thầu

21.1. Nhà thầu có thể thay đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu của mình sau khi nộp, với điều kiện là thông báo bằng văn bản về sửa đổi, bao gồm cả việc thay hồ sơ đã nộp bằng hồ sơ khác hoặc đề nghị rút lại hồ sơ phải được Bên Mua nhận được trước hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu đã quy định.

21.2. Thông báo của nhà thầu về thay đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu phải được chuẩn bị, niêm phong, đề ngoài phong bì và gửi theo quy định tại điều ITB.18. Thông báo rút lại hồ sơ dự thầu cũng có thể gửi bằng điện báo, nhưng sau đó phải gửi một bản có chữ ký hợp lệ đến trước hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu.

21.3. Không được thay đổi hồ sơ dự thầu sau hạn nộp cuối cùng.

21.4. Không được rút lại hồ sơ dự thầu trong khoảng thời hạn từ hạn nộp cuối cùng và thời điểm hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà thầu ghi rõ trong đơn xin dự thầu. Việc rút lại hồ sơ dự thầu trong khoảng thời gian này có thể dẫn đến việc tịch thu bảo lãnh dự thầu theo điều ITB.15.7.

E. Mở thầu và đánh giá thầu

22. Bên Mua mở các hồ sơ dự thầu

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 166

Page 16: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

22.1. Bên Mua sẽ mở tất cả các hồ sơ dự thầu trước sự chứng kiến của các đại diện nhà thầu muốn dự, vào giờ, ngày và địa điểm đã xác định trong bảng Dữ liệu mời thầu. Các đại diện của nhà thầu có mặt sẽ phải ký vào biên bản mở thầu để chứng minh sự có mặt của mình.

22.2. Tên nhà thầu, yêu cầu sửa đổi hoặc rút lại đơn dự thầu, giá thầu, giảm giá, bảo lãnh dự thầu (có hay không) và các chi tiết khác mà Bên Mua coi là thích hợp sẽ được công bố lúc mở thầu. Bên Mua không loại hồ sơ dự thầu nào tại buổi mở thầu, trừ các trường hợp nộp muộn thì hồ sơ dự thầu sẽ được giữ nguyên vẹn không mở ra và trả lại cho nhà thầu theo điều ITB20.

22.3. Những hồ sơ dự thầu (và những sửa đổi theo điều ITB21.2) nếu không được mở ra, đọc to và ghi vào biên bản tại buổi mở thầu thì sẽ không được xem xét tiếp và đánh giá, bất kể trường hợp nào. Những hồ sơ dự thầu đã xin rút lại sẽ được giữ nguyên không mở ra và trả lại cho nhà thầu.

22.4. Bên Mua sẽ lập biên bản mở thầu ngay trong buổi mở thầu. Đại diện nhà thầu tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản này. Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu đã nộp thầu đúng hạn.

23. Làm rõ hồ sơ dự thầu

23.1. Trong khi đánh giá hồ sơ dự thầu, Bên Mua có thể yêu cầu nhà thầu giải thích làm rõ thêm về hồ sơ dự thầu của họ. Yêu cầu giải thích thêm và phúc đáp phải làm bằng văn bản. Ngoài yêu cầu giải thích làm rõ này, Bên Mua không gặp gỡ hoặc trao đổi trực tiếp với nhà thầu. Không được xin, đề xuất hoặc cho phép thay đổi về giá cả hoặc nội dung của hồ sơ dự thầu.

24. Kiểm tra sơ bộ

24.1. Bên Mua kiểm tra sơ bộ các hồ sơ dự thầu để xác định xem có đầy đủ không, có lỗi về tính toán không, đã nộp các bảo lãnh theo yêu cầu chưa, hồ sơ có được ký đúng quy định không và nhìn chung hồ sơ dự thầu có được chuẩn bị theo đúng yêu cầu không.

24.2. Các lỗi số học sẽ được sửa như sau. Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá được tính bằng cách nhân đơn giá với số lượng, thì đơn giá sẽ được coi là đúng và tổng giá phải sửa theo đơn giá. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì hồ sơ dự thầu của họ sẽ bị loại và bảo lãnh dự thầu có thể bị tịch thu theo điều ITB 15.7b. Nếu có sai lệch giữa chữ và số thì khoản tiền ghi bằng chữ sẽ được coi là đúng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 167

Page 17: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

24.3. Bên Mua có thể bỏ qua các điểm sai sót nhỏ về thủ tục hay sự tuân thủ theo đúng yêu cầu hoặc có điểm không bình thường, miễn là những điều này không phải là những sai lệch có tính chất cơ bản và không ảnh hưởng đến vị trí xếp hạng của các nhà thầu khác. Một Hồ sơ dự thầu được coi là đáp ứng về cơ bản khi tuân thủ tất cả các điều khoản, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu mà không có sự sai lệch hay điều kiện hạn chế cơ bản nào. Sự sai lệch hay điều kiện hạn chế cơ bản là:

(a) ảnh hưởng đáng kể, theo bất kỳ cách nào, đến chất lượng hay tính năng sử dụng của hàng hóa;

(b) hạn chế đáng kể dưới bất kỳ hình thức nào các quyền của Bên Mua hay nghĩa vụ của nhà thầu trong Hợp đồng; hoặc

(c) nếu chỉnh sửa lại sẽ ảnh hưởng không công bằng đến vị trí cạnh tranh của các nhà thầu khác có Hồ sơ dự thầu đáp ứng về cơ bản.

24.4. Trước khi đánh giá chi tiết, theo điều ITB26, Bên Mua phải xác định xem từng hồ sơ dự thầu có đáp ứng đúng hồ sơ mời thầu về cơ bản không. Hồ sơ dự thầu được coi là đáp ứng về cơ bản là hồ sơ tuân thủ tất cả mọi điều khoản và điều kiện của hồ sơ mời thầu và không có các sai lệch có tính chất cơ bản, như là những sai lệch, không đồng ý hoặc hạn chế so với các điều khoản cốt yếu như các điều khoản liên quan đến bảo lãnh dự thầu (ITB.15), luật áp dụng (GCC.30), thuế và phí (GCC.32). Việc xác định của Bên Mua xem hồ sơ dự thầu có đáp ứng về cơ bản không chỉ căn cứ vào bản thân hồ sơ dự thầu mà không dựa vào các thông tin từ bên ngoài.

24.5. Một hồ sơ dự thầu được xác định là không đáp ứng về cơ bản sẽ bị Bên Mua loại và nhà thầu không được phép chỉnh sửa những điểm không đáp ứng để làm cho hồ sơ đó trở nên đáp ứng.

25. Chuyển đổi thành một đồng tiền thống nhất

Nếu nhà thầu được phép chào thầu bằng nhiều đồng tiền khác nhau (tham chiếu ITB 12), Bên Mua sẽ chuyển đổi giá dự thầu thể hiện bằng các đồng tiền khác nhau về Việt Nam Đồng để so sánh. Trong trường hợp đó, nguồn tỷ giá và ngày của tỷ giá được dùng cho việc chuyển đổi sẽ đươc quy định trong Dữ liệu Mời thầu.

26. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu

26.1. Bên Mua sẽ đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu đã được xác định là đáp ứng về cơ bản theo điều ITB.24.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 168

Page 18: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

26.2. Khi đánh giá các hồ sơ dự thầu, Bên Mua sẽ xem xét các yếu tố về thuế sau:

(a) đối với hàng sản xuất trong nước Bên vay (Việt Nam) hoặc hàng có nguồn gốc nước ngoài đã nhập về từ trước: các thứ thuế liên quan đến việc bán hàng sẽ phải nộp nếu nhà thầu được trao hợp đồng;

(b) đối với hàng chào từ nước ngoài: các thứ thuế liên quan đến việc bán hàng sẽ phải nộp nếu nhà thầu được trao hợp đồng;

26.3. Bên Mua sẽ so sánh giữa giá xuất xưởng (EXW) của hàng chào từ trong nước như quy định ở điều ITB 11.2 (a) (i) cộng thêm chi phí vận chuyển tới địa điểm giao hàng như quy định tại điều ITB 11.2(a)(ii), thuế bán hàng phải nộp quy định trong ITB11.2(a)(iii), các chi phí cho dịch vụ khác quy định trong ITB11.2(a)(iv); và giá CIP của hàng hóa chào từ nước ngoài quy định tại điều ITB 11.2(b)(i), cộng thêm chi phí vận chuyển tới địa điểm giao hàng như quy định tại điều ITB 11.2(b)(ii), các chi phí thuế nhập khẩu và thuế bán hàng phải nộp quy định trong ITB11.2(b)(iii), các chi phí cho dịch vụ khác quy định trong ITB11.2(b)(iv).

26.4. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của Bên Mua, ngoài giá dự thầu theo điều ITB11.2, có thể sẽ xét đến các yếu tố sau đây nếu có nêu trong bảng Dữ liệu mời thầu:

(a) Lịch giao hàng đưa ra trong hồ sơ dự thầu;

(b) Thay đổi do nhà thầu đưa ra so với lịch thanh toán như đã xác định trong Các điều kiện riêng của hợp đồng;

(c) Giá của các phụ kiện, phụ tùng thay thế bắt buộc kèm theo và dịch vụ;

(d) Khả năng sẵn có tại Việt Nam phụ tùng và các dịch vụ sau bán hàng đối với cáchàng hoá được chào trong hồ sơ dự thầu;

(e) Các yêu cầu cụ thể khác nêu trong bảng dữ liệu thầu và/hoặc yêu cầu kỹ thuật.

27. Liên hệ với Bên Mua

27.1. Trừ trường hợp quy định tại điều ITB 23, nhà thầu không được phép liên hệ với Bên Mua về bất cứ việc gì liên quan đến hồ sơ dự thầu của họ trong thời gian từ khi mở thầu cho đến lúc trao hợp đồng.

27.2. Bất cứ hành động nào của nhà thầu để tác động đến quyết định của Bên Mua trong việc đánh giá, so sánh các đơn dự thầu hoặc trao hợp đồng có thể dẫn đến kết quả là hồ sơ của nhà thầu đó bị bác bỏ.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 169

Page 19: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

F. Trao hợp đồng

28. Hậu kiểm năng lực nhà thầu

28.1. Trong trường hợp không sơ tuyển nhà thầu, Bên Mua sẽ xác định xem nhà thầu có hồ sơ dự thầu đã được đánh giá là đáp ứng về cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu với chi phí (giá đánh giá) thấp nhất liệu có đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng hay không, theo các tiêu chuẩn nêu trong điều ITB 13.

28.2. Việc đánh giá năng lực của nhà thầu về tài chính, kỹ thuật và sản xuất dựa trên việc xem xét tài liệu chứng minh về năng lực do nhà thầu nộp theo điều ITB.13, cũng như các thông tin khác mà Bên Mua thấy cần thiết và thích hợp.

28.3. Quyết định khẳng định nhà thầu có đủ năng lực là điều kiện bắt buộc để trao hợp đồng cho nhà thầu. Quyết định khẳng định nhà thầu không đủ năng lực sẽ dẫn tới việc bác bỏ hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong trường hợp đó Bên Mua sẽ xem xét để có các quyết định tương tự về năng lực thực hiện tốt hợp đồng của nhà thầu có hồ sơ dự thầu được đánh giá là thấp nhất tiếp theo.

29. Các tiêu chuẩn trao hợp đồng

29.1. Trừ khi áp dụng điều ITB 32, Bên Mua sẽ trao hợp đồng cho nhà thầu có hồ sơ dự thầu được xác định là đáp ứng về cơ bản và có giá chào được đánh giá là thấp nhất theo điều ITB 26, với điều kiện là nhà thầu đó được xác định có đủ năng lực thực hiện tốt hợp đồng theo điều ITB 29.

30. Quyền của Bên Mua được thay đổi số lượng vào lúc trao hợp đồng

30.1. Vào thời điểm trao hợp đồng, Bên Mua được quyền tăng hoặc giảm, theo tỷ lệ phần trăm ghi trong bảng Dữ liệu thầu, số lượng hàng hóa và dịch vụ ghi trong lịch biểu yêu cầu mà không phải thay đổi gì về giá cả hoặc các điều kiện và điều khoản khác.

31. Quyền Bên Mua chấp nhận bất kỳ hồ sơ dự thầu nào và bác bỏ bất kỳ hay tất cả các hồ sơ dự thầu

31.1. Bên Mua có quyền chấp nhận hoặc bác bỏ bất kỳ hồ sơ nào và hủy bỏ quá trình đấu thầu, bác bỏ tất cả các hồ sơ vào bất kỳ lúc nào trước khi trao hợp đồng mà không phải

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 170

Page 20: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với nhà thầu bị ảnh hưởng hoặc có nghĩa vụ phải thông báo cho nhà thầu về lý do hành động của Bên Mua.

32. Thông báo trao hợp đồng

32.1. Trước khi hết hạn hiệu lực của hồ sơ mời thầu, Bên Mua sẽ thông báo bằng văn bản cho người thắng thầu bằng thư bảo đảm hay điện báo được khẳng định sau đó bằng thư bảo đảm rằng hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó đã được chấp nhận.

32.2. Thông báo trao hợp đồng trên sẽ là cơ sở để hình thành hợp đồng.

32.3. Sau khi nhà thầu thắng thầu nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo điều ITB35, Bên Mua sẽ nhanh chóng thông báo cho từng nhà thầu không thắng thầu và trả lại bảo lãnh dự thầu của họ theo điều ITB15.

32.4 Bên Mua sẽ công bố trên báo Đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc một ấn phẩm/ website khác quy định trong Dữ liệu mời thầu các thông tin về kết quả đấu thầu như sau: (i) tên của từng nhà thầu đó nộp hồ sơ dự thầu; (ii) giá dự thầu công bố tại buổi mở thầu; (iii) tên và giá dự thầu cuối cùng của từng hồ sơ dự thầu đó được xét; (iv) tên của các nhà thầu có hồ sơ dự thầu bị loại và lý do bị loại; và (v) tên của nhà thầu thắng thầu và giá dự thầu mà nhà thầu này đề xuất, cũng như khoảng thời gian và quy mô sơ lược của hợp đồng được trao. Sau khi đó có công bố trao thầu, các nhà thầu không thắng thầu có thể gửi văn bản tới Bên Mua yêu cầu giải thích lý do hồ sơ dự thầu của họ bị thất bại. Bên mời thầu phải nhanh chóng trả lời bằng văn bản cho bất kỳ nhà thầu không trúng thầu nào, sau khi đó có công bố trao thầu, gửi văn bản tới Bên Mua yêu cầu giải thích lý do hồ sơ dự thầu của họ không được lựa chọn.

33. Ký hợp đồng33.1. Đồng thời với việc thông báo cho người thắng thầu là hồ sơ của họ được chấp nhận,

Bên Mua sẽ gửi cho họ hợp đồng bao gồm mọi thỏa thuận giữa hai bên và theo đúng mẫu nêu trong hồ sơ mời thầu.

33.2. Trong vòng 14 ngày sau khi nhận được hợp đồng, người thắng thầu ký và ghi ngày vào hợp đồng và gửi trả lại cho Bên Mua.

34. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

34.1. Trong vòng 14 ngày từ khi nhận được thông báo trao hợp đồng từ Bên Mua, người thắng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo đúng Điều kiện của Hợp đồng, theo mẫu bảo lãnh trong tài liệu mời thầu.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 171

Page 21: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

34.2. Việc người thắng thầu không tuân thủ các yêu cầu của điều ITB34.2 hoặc ITB35.1 sẽ tạo nên lý do đầy đủ cho việc hủy bỏ quyết định trao hợp đồng và tịch thu bảo lãnh dự thầu. Trong trường hợp đó Bên Mua có thể trao hợp đồng cho nhà thầu có hồ sơ được đánh giá thấp nhất tiếp theo.

35. Gian lận và Tham nhũng

35.1 Chính sách của Ngân hàng yêu cầu Bên Vay (bao gồm cả người thụ hưởng vốn vay Ngân hàng Thế giới), cũng như người tham gia đấu thầu, nhà cung cấp và nhà thầu phụ của họ trong khuôn khổ các hợp đồng do Ngân hàng tài trợ phải tuân thủ những tiêu chuẩn đạo đức cao nhất trong quá trình mua sắm và thực hiện những hợp đồng đó1. Theo chính sách này, Ngân hàng:

(a) định nghĩa những thuật ngữ dưới đây cho mục đích của điều khoản này:

(i) “hành động tham nhũng”2 là sự chào mời, cho, nhận hoặc xin, trực tiếp hoặc gián tiếp, bất cứ một thứ gì có giá trị làm ảnh hưởng một cách sai trái tới hành động của một bên khác;

(ii) “hành động gian lận”3 là bất cứ hành động hay bỏ sót nào, bao gồm cả trình bày sai sự thật hoặc bỏ sót một cách cố tình hay không nghĩ đến hậu quả hoặc hành động lừa dối một bên để đạt được lợi ích tài chính hay lợi ích khác hay để tránh một nghĩa vụ;

(iii) “hành động câu kết, thông đồng” 4 là một mưu đồ hoặc sắp đặt giữa hai hoặc nhiều bên với ý đồ đạt được một mục đích không đúng, bao gồm việc gây ảnh hưởng không đúng đến hành động của một bên khác;

(iv) “hành động ép buộc” 5 là làm hại hoặc gây thiệt hại, hoặc đe dọa làm hại hoặc đe dọa gây thiệt hại, trực tiếp hoặc gián tiếp, một bên nào đó hoặc tài sản của họ để gây ảnh hưởng một cách sai trái tới hành động bên đó;

1 Trong phạm vi này, bất cứ hành động nào của một nhà thầu, nhà cung cấp, hoặc một nhà phụ nhằm gây ảnh hưởng đến quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng để có lợi thế không chính đáng là sai trái.

2 Cho mục đích của Hướng dẫn này, “một bên khác” tham chiếu đến một nhân viên công vụ có nhiệm vụ liên quan đến quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng. Trong phạm vi này, “nhân viên công vụ” bao gồm nhân viên Ngân hàng Thế giới và nhân viên của các tổ chức khác ra quyết định hoặc xem xét các quyết định liên quan đến việc tuyển chọn.

3 Cho mục đích của Hướng dẫn này, “bên” tham chiếu đến một nhân viên công vụ; thuật ngữ “lợi ích” và “nghĩa vụ” liên quan đến quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng; và thuật ngữ “việc làm hay việc bỏ sót” là có ý định gây ảnh hưởng quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng.

4 Cho mục đích của Hướng dẫn này, “các bên” tham chiếu đến những người tham gia vào quá trình tuyển chọn (bao gồm các nhân viên công vụ) toan tính thiết lập giá hợp đồng ở mức độ giả tạo không có tính cạnh tranh.

5 Cho mục đích của Hướng dẫn này, “bên” tham chiếu đến một người tham gia vào quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 172

Page 22: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

(v) “hành động ngăn cản” là

(aa) cố tình phá hủy, làm giả, thay đổi hoặc che giấu vật chứng liên quan đến điều tra hoặc cung cấp thông tin sai cho người điều tra nhằm ngăn cản đáng kể việc điều tra của Ngân hàng về các cáo buộc tham nhũng, gian lận, ép buộc hay thông đồng; và/hoặc đe doạ, quấy nhiễu bất cứ bên nào nhằm ngăn cản việc cung cấp thông tin liên quan đến điều tra hay tiến trình điều tra; hoặc

(bb) các hành động cố ý cản trở đáng kể quyền thanh tra và kiểm toán của Ngân hàng quy định trong đoạn (e) dưới đây.

(b) sẽ bác bỏ một đề xuất trao hợp đồng nếu Ngân hàng xác định rằng nhà thầu được đề nghị trao thầu đó có hành động, trực tiếp hoặc thông qua một đại lý, tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc, hoặc ngăn cản trong khi cạnh tranh giành hợp đồng đó;

(c) sẽ hủy bỏ phần vốn trong khoản vay đó phân bổ cho một hợp đồng nếu Ngân hàng xác định tại bất cứ thời điểm nào rằng đại diện của Bên Vay hoặc của một người thụ hưởng của khoản vay, đó dính líu đến các hành động tham nhũng, gian lận, thông đồng hoặc ép buộc trong quá trình mua sắm hoặc thực hiện hợp đồng đó, mà Bên Vay không có hành động kịp thời, phù hợp và thỏa đáng đối với Ngân hàng để xử lý các hành động như vậy khi chúng xảy ra;

(d) sẽ trừng phạt một công ty hay cá nhân, bao gồm cả việc tuyên bố không đủ tư cách hợp lệ, hoặc vô thời hạn hoặc trong một khoảng thời gian được tuyên bố, để được trao thầu một hợp đồng do Ngân hàng Thế giới nếu tại bất cứ thời điểm nào Ngân hàng xác định rằng công ty đó, trực tiếp hoặc thông qua một đại lý, thực hiện các hành động tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc, hoặc ngăn cản trong khi cạnh tranh, hoặc trong khi thực hiện một hợp đồng do Ngân hàng tài trợ; và

(e) sẽ có quyền yêu cầu đưa vào trong các hợp đồng tài trợ bởi một khoản vay của Ngân hàng, một điều khoản yêu cầu người dự thầu cho phép Ngân hàng thanh tra các tài khoản, hồ sơ chứng từ và các tài liệu khác liên quan đến việc nộp đề xuất và thực hiện hợp đồng và có quyền đưa các kiểm toán viên do Ngân hàng chỉ định kiểm toán các tài khoản và hồ sơ tài liệu đó.

36. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại

36.1. Nhà thầu được phép khiếu nại vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu được quy định tại Điều 61 của Nghị định 85/2009/NĐ-CP của Chính phủ. Tất cả các khiếu nại phải bằng văn bản và được người có đủ thẩm quyền ký, nghi rõ ngày. Đối với kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu mà không phải là kết quả lựa

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 173

Page 23: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

chọn nhà thầu thì thời gian để kiến nghị được tính từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu, thời gian để kiến nghị tối đa 30 ngày kế từ khi có thông báo kết quả đấu thầuCác khiếu nại phải được gửi đến cá nhân/cơ quan được chỉ rõ trong Bảng dữ liệu đấu thầu. Người khiếu nại phải chỉ rõ đơn khiếu nại (a) vấn đề khiếu nại; (b) các lý do để khiếu nại; (c) đề nghị giải quyết.

36.2. Đầu tiên, các khiếu nại của nhà thầu sẽ được cá nhân/ tổ chức ghi trong Dữ liệu thầu xem xét. Việc xem xét sẽ được thực hiện trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại đó. Đánh giá khiếu nại nhằm (a) xác định vấn đề khiếu nại, (b) quyết định về vấn đề khiếu nại và (c) lý lẽ đưa ra quyết định. Trường hợp cá nhân/ tổ chức ghi trong Bảng dữ liệu đấu thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của cá nhân/ tổ chức trong ghi trong Bảng dữ liệu đấu thầu, thì nhà thầu được quyền gửi đến cá nhân/ tổ chức có thẩm quyền cao hơn để xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 36.3

36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả lời có thể kháng nghị về các đánh giá đó đến cá nhân/ tổ chức ghi trong bảng Dữ liệu mời thầu. Kháng nghị phải được thể hiện bằng văn bản, và được người có đủ thẩm quyền ký, ghi rõ ngày. Chú ý rằng kháng nghị nên được thực hiện trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhân được kết luận và khiếu nại. Người kháng nghị phải chỉ rõ (a) lý do kháng nghị, (b) đề nghị giải quyết

36.4 Cá nhân/ tổ chức ghi trong bảng dữ liệu đấu thầu sẽ giải quyết kháng nghị. Phúc đáp kháng nghị bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kháng nghị. Đánh giá kháng nghị sẽ (a) xác định vấn đề kháng nghị, (b) quyết định về vấn đề kháng nghị và (c) lý lẽ đưa ra quyết định

36.5 Trong trường hợp nhà thầu không đồng ý với giải quyết của cá nhân/ tổ chức quy định tại khoản 36.3 thì nhà thầu có quyền khởi kiện ra tòa

36.6. Nhà thầu được quyền rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết kiến nghị nhưng phải bằng văn bản.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 174

Page 24: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần III. Bảng dữ liệu đấu thầu

Dữ liệu sau đây đối với hàng hóa cần mua sẽ hoàn chỉnh, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều khoản trong Chỉ dẫn cho các nhà thầu (ITB). Nếu có mâu thuẫn thì các điều khoản sau đây sẽ là đúng.

Giới thiệuITB 1.1. Tên của Bên vay: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt NamITB 1.1. Số khoản tín dụng: …………………..

Trị giá khoản tín dụng: ………………….ITB 1.1 Tên Dự án: ………………………ITB 1.1 Tên Hợp đồng (Gói thầu): ………………………..ITB 4.1. Tên Bên Mua: ………………………………………..ITB 6.1. Địa chỉ của Bên Mua: …………………………… Điện thoại:

………… Fax: ……………. Email: ……….

Giá thầu và đồng tiền dự thầuITB11.2(a)(ii)ITB 11.2 (b)(i)

ITB 11.2(a)(iv)ITB11.2(b) (iv)

ITB12.1

Địa điểm giao hàng: …………………………..

Chào thêm giá: …………………………….

Toàn bộ hàng hoá phải chào bằng: Đồng Việt Nam

Chuẩn bị và nộp hồ sơ thầuITB.13.1 vàITB.13.2

Các giấy tờ phải nộp kèm theo:1) Quyết định thành lập công ty2) Giấy phép kinh doanh….

Nếu Nhà thầu là một Liên danh, Nhà thầu phải gửi kèm Hồ sơ dự thầu (i) các văn bản uỷ quyền người ký Hồ sơ dự thầu được ký Hồ sơ dự thầu thay mặt cho liên danh; (ii) Hợp đồng (Thỏa thuận) Liên danh giữa các bên trong liên danh (là văn bản ràng buộc tất cả các bên về mặt pháp lý), trong đó phải nêu rõ:

(a) tất cả các bên phải cùng chịu trách nhiệm pháp lý chung và

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 175

Page 25: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

riêng từng bên về việc thực hiện Hợp đồng theo đúng các điều khoản hợp đồng.

(b) một trong các bên phải được chỉ định chịu trách nhiệm chính, được uỷ quyền chịu trách nhiệm pháp lý, nhận các chỉ thị của Bên mời thầu và thay mặt cho tất cả các bên trong liên danh, và

(c) việc thực thi toàn bộ Hợp đồng, kể cả việc thanh toán, sẽ được tiến hành chỉ với bên chịu trách nhiệm chính.

ITB13.3 (a) Nhà thầu phải nộp kèm Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất (xem mẫu ở phần VIII) cho các hàng hóa sau: [liệt kê]

ITB 13.3 (d) Để được trao hợp đồng, nhà thầu phải đáp ứng các tiêu chuẩn năng lực tối thiểu sau đây (ngoài các yêu cầu trong điều 13.3(a); (b) và (c) của Hướng dẫn cho Nhà thầu):

Nhà thầu (hoặc nhà sản xuất nếu nhà thầu không phải là người trực tiếp sản xuất hàng hóa) đó có ít nhất 5 năm kinh nghiệm sản xuất chế tạo các hàng hóa tương tự như yêu cầu trong gói thầu;

Nhà thầu đó thực hiện thành cụng ít nhất 2 hợp đồng có giá trị và yêu cầu hàng hóa tương tự

Có nguồn vốn lưu động (tiền mặt và/hoặc các tài sản dễ chuyển hóa thành tiền mặt và/hoặc cam kết cung cấp tín dụng của một ngân hàng có uy tín) với giá trị không ít hơn [... triệu đồng]

[Liệt kê tiêu chí khác nếu phù hợp]

Để chứng minh, nhà thầu phải nộp các tài liệu thông tin liên quan như catalog/brochure của nhà sản xuất, danh sách các hợp đồng do nhà thầu đó thực hiện, bản sao hợp đồng có tính chất/quy mô được coi là tương tự, bản sao báo cáo tài chính, giấy cam kết cung cấp tín dụng của ngân hàng, v.v.

ITB 15.1 Số tiền bảo lãnh dự thầu: [điền giá số tiền - khoảng 2% dự toán] Đồng và có giá trị 120 ngày kể từ ngày mở thầu.

Bảo đảm dự thầu của một liên danh phải xác định tất cả các thành viên liên danh là “nhà thầu dự thầu” và liệt kê tên của các thành viên theo mẫu sau: liên danh bao gồm Công ty X và Công ty Y, ..v.v..

ITB.16.1. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu: 90 ngày kể từ ngày mở thầu

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 176

Page 26: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

ITB.17.1. Số lượng bản copy: 3ITB.18.2 (a) Địa chỉ nộp hồ sơ dự thầu: ……………….ITB.18.2 (b) Số và tên của gúi thầu : ……………….

ITB.19.1 Ngày và giờ hết hạn nộp hồ sơ dự thầu: ………………. ITB.22.1 Thời gian và địa điểm mở thầu:

………………………………………………………………….Đánh giá hồ sơ dự thầu

ITB.26.4 Các yếu tố sẽ xem xét thêm ngoài giá: [liệt kê các yếu tố (a); (b); (c); (d) nếu phù hợp và nêu ra phương pháp lượng hóa thành tiền của từng tiêu chí. Nếu không cần thiết, điền “Không áp dụng”] .

Trao Hợp đồngITB.30.1 Phần trăm số lượng có thể tăng hoặc giảm: […%]

ITB 36.1 & 36.2

Khiếu nại của Nhà thầu phải được gửi đến:[tên cơ quan, cán bộ chịu trách nhiệm, địa chỉ, điện thoại/fax/email]

ITB 36.3 & 36.4

Kháng nghị của Nhà thầu phải được gửi đến:[tên cơ quan, cán bộ chịu trách nhiệm, địa chỉ, điện thoại/fax/email]

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 177

Page 27: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần IV: Các điều kiện chung của hợp đồng

Chú ý về các điều kiện chung của hợp đồng6

Các điều kiện chung của hợp đồng nêu trong phần IV này và Các điều kiện riêng của hợp đồng nêu trong phần V cùng các tài liệu liên quan khác sẽ tạo thành một tài liệu hoàn chỉnh nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

Các điều kiện chung của hợp đồng nêu dưới đây sẽ không được thay đổi. Bất cứ sự thay đổi và bổ sung nào, nếu cần thiết, sẽ chỉ được đưa vào phần V, Các điều kiện riêng của hợp đồng.

6 Hướng dẫn trong ô này dành cho Bên mời thầu. Không đưa vào HSMT.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 178

Page 28: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Mục lục

1. Định nghĩa .................................................................................................282. Phạm vi áp dụng ........................................................................................283. Nước xuất xứ .............................................................................................294. Các tiêu chuẩn ............................................................................................295. Sử dụng các tài liệu và thông tin của hợp đồng .........................................296. Quyền sáng chế ..........................................................................................307. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng ....................................................................308. Kiểm tra và thử nghiệm .............................................................................319. Đóng gói ....................................................................................................3110. Giao hàng và các chứng từ tài liệu ............................................................3211. Bảo hiểm ....................................................................................................3212. Vận chuyển ................................................................................................ 3213. Dịch vụ liên quan .......................................................................................3314. Phụ tùng thay thế .......................................................................................3415. Bảo hành ....................................................................................................3416. Thanh toán....................................................................................................3517. Giá hợp đồng................................................................................................3518. Thay đổi đơn đặt hàng ...............................................................................3619. Sửa đổi Hợp đồng ......................................................................................3620. Uỷ quyền ....................................................................................................3621. Hợp đồng phụ ............................................................................................3622. Chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ người cung ứng ..........................3723. Các thiệt hại phải bồi thường .....................................................................3724. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm ...............................................................3725. Trường hợp bất khả kháng ..........................................................................3926. Chấm dứt vì không trả được nợ .................................................................3927. Chấm dứt vì lý do thuận tiện .....................................................................4028. Giải quyết tranh chấp .................................................................................4029. Ngôn ngữ hợp đồng ...................................................................................4030. Luật áp dụng ..............................................................................................4131. Thông báo ..................................................................................................4132. Thuế và phí. ..............................................................................................41

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 179

Page 29: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Các điều kiện chung của hợp đồng

1. Định nghĩa

1.1. Trong hợp đồng này, những thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu như sau:

a. "Hợp đồng" là thỏa thuận giữa Bên mua và Bên bán được ghi lại trong tài liệu Hợp đồng đã được các bên ký, bao gồm tất cả các phụ lục kèm theo và tất cả các tài liệu được nhắc tới như là một phần của hợp đồng.

b. "Giá hợp đồng" là giá phải trả cho Người cung ứng theo Hợp đồng vì họ thực hiện đầy đủ và đúng các nghĩa vụ hợp đồng của mình.

c. "Hàng hóa" là tất cả các thiết bị, máy móc và/hoặc các nguyên vật liệu khác mà Người cung ứng phải cung cấp cho Bên Mua theo Hợp đồng.

d. "Dịch vụ" là các dịch vụ đi theo việc cung ứng hàng hóa như vận chuyển và bảo hiểm, và bất kỳ dịch vụ hỗ trợ liên quan nào như lắp đặt, chạy thử, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo và các nghĩa vụ khác của Người cung ứng đã nêu trong hợp đồng.

e. "GCC" là Các điều kiện chung của Hợp đồng nêu trong phần này.

f. "SCC" là Các điều kiện riêng của Hợp đồng.

g. "Bên Mua" là tổ chức/đơn vị Mua hàng hóa và được nêu tên trong SCC.

h. "Nước của Bên Mua" là nước được nêu ra trong SCC.

i. "Người cung ứng" là cá nhân hoặc công ty cung ứng hàng hóa và dịch vụ theo Hợp đồng.

j. "Ngân hàng Thế giới" là Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển (IBRD) hoặc Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).

k. "Địa điểm dự án" là nơi hoặc những nơi nêu trong Các điều kiện riêng của hợp đồng.

l. "Ngày" là ngày theo lịch.

2. Phạm vi áp dụng

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 180

Page 30: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

2.1. Những điều kiện chung này sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có các điều khoản quy định khác đi trong những phần khác của hợp đồng.

3. Nước xuất xứ

3.1. Tất cả những hàng hóa và dịch vụ cung ứng theo hợp đồng này phải có xuất xứ từ những nước và lãnh thổ có tư cách hợp lệ theo quy định của Ngân hàng Thế giới như đã nêu chi tiết trong SCC.

3.2. Trong phạm vi điều khoản này, "xuất xứ" được hiểu là nơi hàng hóa được khai thác từ mỏ lên, có được do trồng trọt hoặc chế tạo, hoặc là nơi mà từ đó các dịch vụ được cung cấp. Hàng hóa được sản xuất ra khi quá trình chế tạo, xử lý hoặc lắp ráp những bộ phận chính đưa đến kết quả là tạo ra một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại, có sự khác biệt đáng kể về các đặc tính cơ bản hoặc về mục đích hay tác dụng so với các bộ phận của nó.

3.3. Xuất xứ của hàng hóa và dịch vụ không đồng nghĩa với quốc tịch của nhà cung ứng.

4. Các tiêu chuẩn

4.1. Hàng hóa cung cấp theo Hợp đồng này phải phù hợp với các tiêu chuẩn nêu trong phần Yêu cầu kỹ thuật, hoặc khi không nêu ra tiêu chuẩn nào thì phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành thích hợp do nước xuất xứ của hàng hóa quy định. Những tiêu chuẩn như vậy phải do cơ quan có trách nhiệm ban hành gần đây nhất.

5. Sử dụng các tài liệu và thông tin của hợp đồng

5.1. Người cung ứng, nếu không được Bên Mua đồng ý trước bằng văn bản, không được tiết lộ hợp đồng hoặc bất cứ điều khoản nào trong đó hoặc bất cứ đặc điểm kỹ thuật, kế hoạch, bản vẽ, mô hình thiết kế, mẫu hàng hoặc bất cứ thông tin nào cung cấp bởi Bên Mua hoặc thay mặt Bên Mua liên quan đến hợp đồng, cho bất cứ người nào không phải là người của người cung ứng trong việc thực hiện hợp đồng. Việc tiết lộ cho bất cứ nhân viên nào như vậy phải được tiến hành cẩn mật và chỉ ở mức độ cần thiết cho mục đích hoàn thành công việc đó.

5.2. Người cung ứng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua sẽ không được sử dụng bất kỳ tài liệu hay thông tin nào nêu ở điều GCC5.1 trừ khi nhằm mục đích thực hiện hợp đồng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 181

Page 31: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

5.3. Bất cứ tài liệu nào, trừ Hợp đồng, đã nêu ở điều GCC5.1, nếu Bên Mua yêu cầu, sẽ vẫn thuộc quyền sở hữu của Bên Mua và sẽ phải trả lại (kể cả các bản copy) cho Bên Mua khi người cung ứng đã hoàn thành hợp đồng.

5.4. Nhà thầu phải cho phép Ngân hàng Thế giới và/hoặc những người do Ngân hàng chỉ định thanh tra các tài khoản và sổ sách chứng từ của Nhà thầu và các nhà thầu phụ liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng, và cho phép các kiểm toán viên do Ngân hàng Thế giới chỉ định kiểm toán các tài khoản và chứng từ sổ sách đó, nếu Ngân hàng yêu cầu. Nhà thầu cần lưu ý đến điều 24.1(c) dưới đây, trong đó có quy định, không kể các quy định khác, là các hành vi nhằm mục đích ngăn cản việc thực thi các quyền thanh tra và kiểm tra của Ngân hàng nêu trong điều 5.4 này sẽ cấu thành một hành động bị cấm có thể dẫn tới việc chấm dứt hợp đồng (cũng như dẫn tới việc Nhà thầu bị xác định là không hợp lệ theo Hướng dẫn Mua sắm của Ngân hàng Thế giới).

6. Quyền sáng chế

6.1. Người cung ứng phải bồi thường cho Bên Mua về mọi khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa hoặc thiết kế công nghiệp do việc sử dụng hàng hoá hoặc bất kỳ bộ phận nào của hàng hóa đó ở nước Bên Mua.

7. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

7.1. Trong vòng 14 ngày từ khi nhận được thông báo trao hợp đồng, nhà thầu thắng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên Mua bằng một khoản tiền nêu trong SCC.

7.2. Khoản tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải được trả cho Bên Mua như là khoản tiền bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào do người cung ứng không hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng gây ra.

7.3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải nộp bằng loại tiền của Hợp đồng hoặc theo một đồng tiền chuyển đổi tự do được Bên Mua chấp nhận và theo hình thức một bảo lãnh ngân hàng do một ngân hàng có uy tín tại nước Bên Mua hoặc ở nước ngoài được Bên Mua chấp nhận và theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.

7.4. Bên Mua phải trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho người cung ứng không chậm quá 28 ngày sau khi người cung ứng hoàn thành nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, kể cả các nghĩa vụ bảo hành, trừ khi có quy định khác trong SCC.

8. Kiểm tra và thử nghiệm

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 182

Page 32: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

8.1. Bên Mua hoặc đại diện của Bên Mua có quyền kiểm tra và/hoặc thử nghiệm Hàng hóa để khẳng định sự phù hợp của Hàng hóa với Hợp đồng mà không phải chịu thêm chi phí cho việc này. SCC và/hoặc yêu cầu kỹ thuật sẽ nêu rõ Bên Mua yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm gì và sẽ tiến hành ở đâu. Bên Mua phải thông báo kịp thời cho người cung ứng bằng văn bản về ngưòi đại diện được cử làm việc đó.

8.2. Việc kiểm tra và thử nghiệm có thể được tiến hành tại cơ sở của người cung ứng hoặc những người thầu phụ, ở địa điểm đưa hàng lên tàu và/hoặc ở địa điểm giao hàng cuối cùng. Nếu tiến hành tại cơ sở của người cung ứng hoặc nhà thầu phụ, tất cả mọi phương tiện và sự hỗ trợ thỏa đáng, kể cả việc tiếp cận bản vẽ và các số liệu sản xuất, sẽ phải được cung cấp miễn phí cho các cán bộ kiểm tra của Bên Mua.

8.3. Nếu bất kỳ Hàng hóa nào qua kiểm tra và thử nghiệm mà không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật thì Bên Mua có thể bác bỏ, và người cung ứng sẽ phải hoặc thay thế bằng Hàng hóa khác hoặc tiến hành những sửa đổi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mà Bên Mua không phải trả thêm tiền.

8.4. Quyền của Bên Mua được kiểm tra, thử nghiệm và khi cần thiết, bác bỏ Hàng hóa sau khi Hàng hóa tới nước của Bên Mua, sẽ không bị giới hạn hoặc bị bãi miễn với lý do là Hàng hóa đó trước đây đã được Bên Mua hoặc đại diện Bên Mua kiểm tra, thử nghiệm và thông qua trước khi chuyển lên tàu tại nước xuất xứ.

8.5. Không một điểm nào ghi trong điều GCC.8 có thể miễn cho người cung ứng theo bất kỳ cách nào nghĩa vụ bảo hành hoặc các nghĩa vụ khác trong Hợp đồng này.

9. Đóng gói

9.1. Người cung ứng sẽ phải đóng gói Hàng hóa theo đúng yêu cầu để phòng ngừa hư hại hoặc giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển hàng hóa tới nơi giao hàng cuối cùng đã nêu trong Hợp đồng. Bao bì đóng gói phải đủ sức chịu được các thao tác nặng khi chuyển tải cũng như nhiệt độ chênh lệch lớn, nước mặn và mưa trong khi vận chuyển và kho không có mái che. Kích thước và trọng lượng của kiện hàng cũng cần phải chú ý đến, khi thích hợp, sự cách biệt xa xôi của địa điểm giao hàng cuối cùng và sự thiếu thốn các phương tiện bốc dỡ hàng nặng ở tất cả mọi điểm quá cảnh.

9.2. Việc đóng gói, đề địa chỉ và tài liệu đi theo trong và ngoài bao bì phải tuân thủ chặt chẽ những yêu cầu đặc biệt như đã được nêu rõ ràng trong Hợp đồng, bao gồm cả những yêu cầu bổ sung nếu có, đã xác định trong SCC, và trong bất kỳ một chỉ dẫn tiếp theo nào do Bên Mua đưa ra.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 183

Page 33: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

10. Giao hàng và các chứng từ tài liệu

10.1. Việc giao hàng sẽ được người cung ứng tiến hành theo đúng các điều khoản đã được ghi trong bảng các yêu cầu. Chi tiết của vận đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác sẽ được người cung cấp gửi được nêu trong SCC.

10.2. Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ "EXW", FOB", "FCA", "CIF", "CIP" và các thuật ngữ thương mại khác sử dụng để mô tả nghĩa vụ của các bên sẽ được hiểu theo định nghĩa hiện hành của Incoterms (quy định quốc tế về các thuật ngữ thương mại thông dụng) do Phòng thương mại Quốc tế, Paris xuất bản.

10.3 Các chứng từ tài liệu Người cung cấp phải nộp qui định trong SCC.

11. Bảo hiểm

11.1. Hàng hóa cung ứng theo hợp đồng phải được bảo hiểm toàn bộ bằng một đồng tiền chuyển đổi được về tổn thất hoặc hư hại xảy ra trong sản xuất hoặc Mua sắm, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo qui định tại SCC.

11.2. Khi Bên Mua yêu cầu việc giao hàng tiến hành trên cơ sở CIF hoặc CIP, người cung ứng phải thu xếp và trả tiền bảo hiểm đường biển, nêu rõ Bên Mua là bên thụ hưởng. Khi giao hàng trên cơ sở FOB hoặc FCA, việc Mua bảo hiểm đường biển sẽ là trách nhiệm của Bên Mua.

12. Vận chuyển

12.1. Nếu theo Hợp đồng người cung ứng phải giao hàng theo FOB thì việc vận chuyển hàng hóa cho đến điểm xếp hàng hóa lên tàu kể cả việc xếp hàng lên tàu sẽ do người cung ứng thu xếp và trả tiền, chi phí này phải nằm trong giá Hợp đồng. Nếu theo Hợp đồng, người cung ứng phải giao hàng theo FCA thì việc vận chuyển hàng hóa tới và bốc hàng lên phương tiện vận tải ở địa điểm do Bên Mua đưa ra hoặc một địa điểm thỏa thuận khác phải được người cung ứng thu xếp và trả tiền, chi phí này phải nằm trong giá hợp đồng.

12.2. Nếu theo Hợp đồng người cung ứng phải giao hàng theo CIF hoặc CIP, thì việc vận chuyển hàng hóa tới cảng đến hoặc một địa điểm đến khác trong nước của Bên Mua như nêu trong Hợp đồng sẽ được người cung ứng thu xếp và trả tiền, chi phí này phải nằm trong giá Hợp đồng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 184

Page 34: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

12.3. Nếu theo Hợp đồng người cung ứng phải vận chuyển hàng hóa tới một nơi trong nước Bên Mua được xác định là địa điểm dự án, thì việc vận chuyển tới địa điểm đó, bao gồm cả bảo hiểm và lưu kho, như đã xác định trong Hợp đồng, sẽ được người cung ứng thu xếp và các chi phí liên quan sẽ được đưa vào giá Hợp đồng.

12.4. Nếu theo Hợp đồng người cung ứng phải giao hàng theo CIF hoặc CIP thì không được hạn chế việc lựa chọn tàu biển. Nếu theo Hợp đồng người cung ứng phải (a) giao hàng theo FOB hoặc FCA, và (b) thay mặt Bên Mua thu xếp, Bên Mua chịu chi phí, vận tải quốc tế bằng tàu đã được xác định hay bằng tàu mang cờ hiệu quốc gia của nước Bên Mua thì người cung ứng có thể thu xếp việc vận chuyển đó bằng các tàu khác nếu như những tàu đã chỉ định hoặc tàu mang cờ hiệu quốc gia của nước Bên Mua không sẵn sàng để vận chuyển hàng trong phạm vi thời gian được ghi rõ ở Hợp đồng.

13. Dịch vụ liên quan

13.1. Như đã xác định rõ trong SCC, người cung ứng có thể phải cung cấp bất kỳ hoặc tất cả các dịch vụ sau đây:

a. Thực hiện hoặc giám sát việc lắp ráp tại chỗ và/hoặc khởi động vận hành của Hàng hóa đã được cung ứng.

b. Cung cấp dụng cụ cần thiết để lắp ráp và/hoặc bảo dưỡng các hàng hoá cung ứng.

c. Cung cấp tài liệu chi tiết hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng cho từng đơn vị thích hợp của Hàng hóa đã cung ứng.

d. Thực hiện hoặc giám sát việc bảo dưỡng và/hoặc sửa chữa các Hàng hóa đã cung ứng trong một khoảng thời gian đã được các bên thoả thuận, với điều kiện là dịch vụ này sẽ không miễn trừ cho người cung ứng các nghĩa vụ bảo hành theo hợp đồng này, và

e. Đào tạo nhân viên của Bên Mua tại nhà máy của người cung ứng và/hoặc tại địa điểm dự án về lắp ráp, khởi động, vận hành, bảo dưỡng và/hoặc sửa chữa các Hàng hóa đã cung ứng.

13.2. Giá phải trả cho người cung ứng về các dịch vụ liên quan nói trên, nếu chưa có trong giá hợp đồng Hàng hóa, thì phải được các bên thống nhất trước và sẽ không vượt quá mức phổ biến mà người cung ứng tính cho những bên Mua khác cho các dịch vụ tương tự.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 185

Page 35: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

14. Phụ tùng thay thế

14.1. Như được xác định trong SCC, người cung ứng có thể được yêu cầu phải cung cấp bất kỳ hoặc tất cả các vật tư, thông báo và thông tin sau đây liên quan tới các phụ tùng thay thế do người cung ứng chế tạo hoặc phân phối:

a. Các phụ tùng thay thế mà Bên Mua có thể chọn mua từ người cung ứng, miễn là sự lựa chọn này không miễn trừ bất kỳ nghĩa vụ bảo hành nào theo hợp đồng của nhà cung ứng, và

b. Trong trường hợp ngừng sản xuất các phụ tùng thay thế:

(i) Thông báo trước và kịp thời cho Bên Mua về việc sẽ ngừng sản xuất, đủ thời gian cho phép Bên Mua tiến hành các mua sắm cần thiết; và

(ii) Sau khi ngừng sản xuất, cung cấp miễn phí cho Bên Mua các bản thiết kế, bản vẽ và đặc điểm kỹ thuật của các phụ tùng, nếu Bên Mua yêu cầu.

15. Bảo hành

15.1. Người cung ứng bảo đảm rằng Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng và là kiểu mẫu hiện hành mới nhất, đã đưa vào tất cả các cải tiến mới nhất về thiết kế và vật liệu, trừ khi có quy định khác đi trong hợp đồng. Nhà cung ứng bảo đảm tiếp theo rằng tất cả các Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng này là không có khuyết tật nảy sinh do thiết kế, vật liệu hoặc kỹ thuật chế tạo (trừ trường hợp thiết kế và/hoặc vật liệu phải theo yêu cầu kỹ thuật của Bên Mua) hoặc do bất kỳ hành động hay sơ xuất nào của người cung ứng mà khuyết tật có thể phát sinh ra trong quá trình sử dụng bình thường các Hàng hóa được cung ứng trong điều kiện phổ biến tại nước là nơi nhận hàng cuối cùng.

15.2. Bảo hành này sẽ có hiệu lực trong 12 tháng sau khi Hàng hoá hoặc bất kỳ bộ phận nào trong đó đã được giao và nghiệm thu ở nơi nhận cuối cùng nêu trong hợp đồng, hoặc trong vòng 18 tháng sau ngày giao lên tàu tại cảng đi hoặc địa điểm bốc hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất xứ, tính thời điểm nào kết thúc trước, trừ khi có quy định khác trong SCC.

15.3. Bên Mua phải nhanh chóng thông báo cho người cung ứng bằng văn bản về bất cứ khiếu nại nào liên quan đến bảo hành này.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 186

Page 36: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

15.4. Khi nhận được thông báo như vậy, người cung ứng trong vòng thời gian xác định trong SCC với mức độ khẩn trương thỏa đáng, sửa chữa hoặc thay thế miễn phí hàng hóa hoặc các bộ phận hư hỏng, trừ chi phí vận chuyển nội địa để giao Hàng hoá hoặc các bộ phận được sửa chữa hoặc thay thế từ nhà máy (EXW) hoặc cảng đến hoặc địa điểm hàng vào đến nơi nhận hàng cuối cùng.

15.5. Nếu người cung ứng đã được thông báo mà không sửa chữa những khuyết tật của Hàng hóa trong phạm vi thời gian nêu trong SCC, trong một thời gian thoả đáng, thì Bên Mua có thể tiến hành việc sửa chữa đó theo mức độ cần thiết, và người cung ứng phải chịu rủi ro và chi phí mà không gây thiệt hại gì đến bất cứ quyền nào của Bên Mua đối với người cung ứng theo hợp đồng.

16. Thanh toán

16.1. Phương thức và các điều kiện thanh toán cho người cung ứng theo Hợp đồng được ghi rõ trong SCC.

16.2. Yêu cầu thanh toán của người cung ứng phải được gửi cho Bên Mua bằng văn bản, kèm theo hoá đơn mô tả rõ những Hàng hóa đã giao và những Dịch vụ đã thực hiện cùng các chứng từ và vận đơn nộp theo điều GCC.10, và sau khi hoàn thành các nghĩa vụ khác nêu trong Hợp đồng.

16.3. Thanh toán phải được Bên Mua thực hiện nhanh chóng, và trong bất cứ trường hợp nào cũng không quá 60 ngày sau khi người cung ứng xuất trình hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán.

16.4. Đồng tiền hoặc những đồng tiền dùng để thanh toán cho người cung ứng theo Hợp đồng được nêu rõ trong SCC và theo quy tắc chung như sau: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng đồng tiền hoặc những đồng tiền mà người cung ứng yêu cầu được thanh toán trong hồ sơ dự thầu của mình.

17. Giá hợp đồng

17.1. Giá cả mà người cung ứng tính cho Hàng hóa được giao và Dịch vụ được thực hiện theo Hợp đồng không được thay đổi so với giá người cung ứng đã chào trong hồ sơ dự thầu của mình, trừ khi có sự điều chỉnh giá được phép trong SCC hoặc trường hợp Bên Mua yêu cầu gia hạn hiệu lực đơn dự thầu.

18. Thay đổi đơn hàng

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 187

Page 37: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

18.1. Bên Mua có thể bất cứ lúc nào, bằng một đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho người cung ứng theo điều GCC31, đưa ra những thay đổi trong phạm vi cung cấp chung của Hợp đồng về bất kỳ một hoặc nhiều mục sau đây:

a. Bản vẽ, thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật, khi hàng hóa cung ứng theo hợp đồng được sản xuất riêng cho Bên Mua;

b. Phương pháp vận chuyển hoặc đóng gói;

c. Địa điểm giao hàng và/hoặc

d. Các dịch vụ do người cung ứng cung cấp.

18.2. Nếu bất kỳ một thay đổi nào như vậy làm tăng hoặc giảm chi phí hoặc thời gian cần thiết cho người cung ứng thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng, một sự điều chỉnh hợp lý phải được thực hiện trong Giá Hợp đồng hoặc trong lịch biểu giao hàng, hoặc cả hai và Hợp đồng sẽ phải được bổ sung. Bất cứ một yêu cầu điều chỉnh nào của người cung ứng theo điều này phải được xem xét giải quyết trong vòng 30 ngày tính từ ngày người cung ứng nhận được đơn hàng thay đổi của Bên Mua.

19. Sửa đổi hợp đồng

19.1 Tuỳ thuộc vào điều GCC.18, không được thay đổi các điều khoản của hợp đồng trừ khi có bổ sung bằng văn bản được các bên cùng ký.

20. Uỷ quyền

20.1. Người cung ứng không được ủy quyền, toàn bộ hoặc từng phần các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng này của mình, trừ khi có sự đồng ý bằng trước bằng văn bản của Bên Mua.

21. Hợp đồng phụ

21.1. Người cung ứng phải thông báo bằng văn bản cho Bên Mua tất cả các hợp đồng phụ trao theo Hợp đồng này nếu chưa được ghi rõ trong hồ sơ dự thầu của mình. Việc thông báo như vậy trong hồ sơ dự thầu ban đầu hay về sau sẽ không miễn trừ cho người cung ứng bất cứ trách nhiệm pháp lý hoặc nghĩa vụ nào theo Hợp đồng.

21.2. Các hợp đồng phụ phải tuân theo điều GCC.3.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 188

Page 38: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

22. Chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ người cung ứng

22.1. Việc giao hàng và thực hiện các Dịch vụ phải được người cung ứng tiến hành theo đúng lịch biểu mà Bên Mua đã nêu rõ trong biểu các yêu cầu.

22.2. Nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện hợp đồng, người cung ứng hoặc các nhà thầu phụ gặp phải các điều kiện khó khăn cản trở việc giao Hàng hóa và thực hiện Dịch vụ đúng thời hạn thì người cung ứng phải mau chóng thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về sự việc chậm trễ, thời gian có thể bị kéo dài và những nguyên nhân. Sau khi nhận được thông báo của người cung ứng, Bên Mua phải khẩn trương đánh giá tình hình và có thể chủ động gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của người cung ứng, có kèm theo hoặc không kèm theo việc phạt đền bù thiệt hại. Trong trường hợp này việc gia hạn phải được các bên thông qua bằng cách bổ sung hợp đồng.

22.3. Trừ trường hợp theo điều GCC.25, sự chậm trễ của người cung ứng trong thực hiện các nghĩa vụ giao hàng sẽ dẫn đến việc người cung ứng phải chịu bồi thường theo điều GCC.23, trừ khi việc gia hạn thêm thời gian được thoả thuận theo điều GCC.22.2 mà không kèm theo bồi thường thiệt hại.

23. Các thiệt hại phải bồi thường

23.1. Tuỳ thuộc vào điều GCC.25, nếu người cung ứng không thực hiện được việc giao bất kỳ hoặc tất cả Hàng hóa hoặc thực hiện Dịch vụ trong phạm vi thời gian ghi trong Hợp đồng, thì Bên Mua sẽ khấu trừ khỏi giá Hợp đồng để đền bù các thiệt hại (mà không bị tổn hại đến các biện pháp chấn chỉnh khác theo Hợp đồng), một khoản tiền tương ứng với mức phần trăm như xác định trong SCC của phần Hàng hóa bị chậm trễ hoặc Dịch vụ không được thực hiện cho mỗi tuần lễ bị chậm trễ cho đến khi giao được hàng hoặc thực hiện được dịch vụ, cho tới mức khấu trừ tối đa theo phần trăm như xác định trong SCC. Khi đạt tới mức tối đa này, Bên Mua có thể xem xét việc chấm dứt hợp đồng theo điều khoản GCC.24.

24. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm

24.1. Bên Mua, bằng văn bản thông báo về sai phạm gửi cho người cung ứng, có thể chấm dứt toàn bộ hoặc từng phần Hợp đồng, mà không bị tổn hại đến bất cứ biện pháp chấn chỉnh nào khác do việc vi phạm Hợp đồng:

(a) Nếu người cung ứng không giao được một phần hoặc tất cả Hàng hóa trong thời hạn xác định theo Hợp đồng hoặc trong bất kỳ khoảng thời gian gia hạn nào được Bên Mua cho phép theo điều GCC.22; hoặc

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 189

Page 39: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

(b) Nếu người cung ứng không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào khác theo Hợp đồng.

(c) Bên Mua xác định rằng Nhà thầu đó có liên quan đến các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc hoặc cản trở trong quá trình cạnh tranh để nhận Hợp đồng hoặc thực hiện Hợp đồng. Các định nghĩa sau sẽ được sử dụng phục vụ cho mục đích của điều khoản này:

(i) “hành động tham nhũng”7 là sự chào mời, cho, nhận hoặc xin, trực tiếp hoặc gián tiếp, bất cứ một thứ gì có giá trị nhằm làm ảnh hưởng không đúng tới hành động của một bên khác;

(ii) “hành động gian lận”8 là bất cứ hành động hay bỏ sót nào, bao gồm cả trình bày sai sự thật hoặc bỏ sót một cách cố tình hay không nghĩ đến hậu quả hoặc hành động lừa dối một bên để đạt được lợi ích tài chính hay lợi ích khác hay để tránh một nghĩa vụ;

(iii) “hành động câu kết thông đồng” 9 là một mưu đồ hoặc sắp xếp giữa hai hoặc nhiều bên để đạt được một mục đích không đúng, bao gồm cả việc gây ảnh hưởng không đúng đến hành động của một bên khác;

(iv) “hành động ép buộc” 10 là làm hại hoặc đe dọa làm hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến 1 bên hay tài sản của bên đó để gây ảnh hưởng sai đến hành động của bên đó;

(v) “hành động ngăn cản” là

(aa) cố tình phá hủy, làm giả, thay đổi hoặc che giấu vật chứng liên quan đến điều tra hoặc cung cấp thông tin sai cho các nhân viên điều tra nhằm ngăn cản đáng kể việc điều tra của Ngân hàng về các cáo buộc tham nhũng, gian lận, ép buộc hay thông đồng; và/hoặc đe doạ, quấy nhiễu bất cứ bên nào nhằm ngăn cản việc cung cấp thông tin liên quan đến điều tra hay tiến trình điều tra; hoặc

7 “một bên khác” tham chiếu đến một nhân viên công vụ có nhiệm vụ liên quan đến quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng. Trong phạm vi này, “nhân viên công vụ” bao gồm nhân viên Ngân hàng Thế giới và nhân viên của các tổ chức khác ra quyết định hoặc xem xét các quyết định liên quan đến việc tuyển chọn.

8 “bên” tham chiếu đến một nhân viên công vụ; thuật ngữ “lợi ích” và “nghĩa vụ” liên quan đến quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng; và thuật ngữ “việc làm hay việc bỏ sót” là có ý định gây ảnh hưởng quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng.

9 “các bên” tham chiếu đến những người tham gia vào quá trình tuyển chọn (bao gồm các nhân viên công vụ) toan tính thiết lập giá hợp đồng ở mức độ giả tạo không có tính cạnh tranh.

10 “bên” tham chiếu đến một người tham gia vào quá trình tuyển chọn hoặc thực hiện hợp đồng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 190

Page 40: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

(bb) các hành động cố ý cản trở đáng kể quyền thanh tra và kiểm toán của Ngân hàng Thế giới quy định trong Điều 5.4 trên đây.

24.2. Trong trường hợp Bên Mua chấm dứt Hợp đồng toàn bộ hay từng phần theo điều GCC.24.1, Bên Mua có thể mua, theo phương pháp và điều kiện được coi là thích hợp, các Hàng hóa hoặc Dịch vụ tương tự như những thứ đã không được giao và người cung ứng phải chịu trách nhiệm với Bên Mua về những chi phí phụ trội cho những Hàng hóa hoặc Dịch vụ tương tự đó. Tuy nhiên người cung ứng vẫn phải tiếp tục việc thực hiện Hợp đồng ở phạm vi chưa bị chấm dứt.

25 Trường hợp bất khả kháng

25.1. Mặc dù có các điều GCC.22, 23 và 24, người cung ứng sẽ không bị tịch thu bảo lãnh thực hiện hợp đồng, không phải đền bù thiệt hại hoặc bị chấm dứt hợp đồng vì sai phạm nếu, và trong chừng mực mà sự chậm trễ trong thực hiện hoặc không thực hiện được các nghĩa vụ khác trong Hợp đồng là do kết quả của một sự kiện bất khả kháng.

25.2. Trong phạm vi điều khoản này, "Bất khả kháng" là một sự kiện ngoài tầm kiểm soát của người cung ứng và không liên quan đến sự sai phạm hoặc sơ xuất của người cung ứng và không thể dự đoán trước được. Những sự kiện đó có thể bao gồm, nhưng không chỉ bó hẹp ở những hành động của Bên Mua trong năng lực chủ quyền, chiến tranh hoặc cách mạng, hoả hoạn, lụt lội, dịch bệnh, cách ly do dịch bệnh và cấm vận.

25.3. Nếu một trường hợp bất khả kháng xảy ra, người cung ứng phải nhanh chóng thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về điều đó và nguyên nhân gây ra. Trừ khi có chỉ thị khác đi bằng văn bản của Bên Mua, người cung ứng phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng trong chừng mực thực tế và hợp lý và phải tìm mọi biện pháp hợp lý khác không bị sự kiện bất khả kháng ngăn cản để thực hiện hợp đồng.

26. Chấm dứt vì không trả được nợ

26.1. Bên Mua có thể bất cứ lúc nào chấm dứt Hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho người cung ứng nếu người cung ứng bị phá sản hoặc không trả được nợ. Trong trường hợp này sự chấm dứt sẽ không kèm theo đền bù cho người cung ứng miễn là sự chấm dứt đó không phương hại hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hành động nào hoặc biện pháp chấn chỉnh đã hoặc sẽ phát sinh thêm sau đó cho Bên Mua.

27. Chấm dứt vì lý do thuận tiện

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 191

Page 41: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

27.1. Bên Mua, bằng cách thông báo bằng văn bản gửi cho người cung ứng, có thể chấm dứt hợp đồng toàn bộ hoặc từng phần vào bất kỳ lúc nào vì lý do thuận tiện. Thông báo phải ghi rõ ràng việc chấm dứt là vì lý do thuận tiện của Bên Mua, phạm vi chấm dứt việc thực hiện của người cung ứng theo Hợp đồng và thời điểm việc chấm dứt đó bắt đầu có hiệu lực.

27.2. Những hàng hóa đã hoàn chỉnh và sẵn sàng bốc lên tàu trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi người cung ứng nhận được thông báo chấm dứt sẽ được Bên Mua nhận hết theo các điều khoản và giá cả của Hợp đồng. Đối với Hàng hóa còn lại, Bên Mua có thể chọn:

a. Yêu cầu hoàn chỉnh và giao bất kỳ phần nào theo điều khoản và giá cả Hợp đồng; và/hoặc

b. Huỷ bỏ không lấy phần còn lại và thanh toán cho người cung ứng một khoản tiền được thỏa thuận cho những Hàng hóa và dịch vụ đã được hoàn chỉnh một phần và cho các vật liệu và bộ phận người cung ứng đã mua từ trước.

28. Giải quyết tranh chấp

28.1. Bên Mua và người cung ứng phải hết sức cố gắng giải quyết một cách hữu nghị bằng thương lượng trực tiếp không chính thức bất kỳ bất đồng hoặc tranh chấp nào nảy sinh giữa hai bên có liên quan đến Hợp đồng.

28.2. Nếu sau ba mươi (30) ngày từ lúc bắt đầu đàm phán không chính thức, Bên Mua và người cung ứng không có khả năng giải quyết một cách hữu nghị một tranh chấp Hợp đồng thì bất kỳ bên nào đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế chính thức xác định trong SCC. Những cơ chế này có thể bao gồm nhưng không chỉ bó hẹp trong sự trung gian hòa giải bởi bên thứ ba, sự phân xử của một cơ quan (forum) trong nước hoặc quốc tế được cả hai bên thỏa thuận và/hoặc một trọng tài quốc tế.

29. Ngôn ngữ hợp đồng

29.1. Hợp đồng phải được làm bằng ngôn ngữ xác định trong SCC. Tuỳ thuộc vào điều GCC30, bản Hợp đồng theo ngôn ngữ được nêu sẽ có tính pháp lý để diễn giải. Tất cả thư từ giao dịch và các văn kiện khác liên quan đến Hợp đồng trao đổi giữa các bên phải được viết bằng cùng ngôn ngữ đó.

30. Luật áp dụng

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 192

Page 42: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

30.1 Hợp đồng sẽ phải được diễn giải theo đúng với luật của Việt nam, trừ khi có quy định khác trong SCC.

31. Thông báo

31.1. Bất cứ thông báo nào do bên này gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải dưới dạng văn bản hoặc bằng điện báo, telex, email hoặc fax và được khẳng định bằng văn bản gửi tới địa chỉ đã xác định rõ trong SCC.

31.2. Một thông báo sẽ có hiệu lực khi được chuyển tới nơi hoặc vào thời gian có hiệu lực của thông báo, lấy thời điểm nào muộn hơn.

32. Thuế và phí

32.1. Người cung ứng nước ngoài phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thứ thuế, lệ phí đóng dấu, lệ phí giấy phép và các khoản nộp khác ở ngoài nước của Bên Mua.

32.2. Người cung ứng trong nước phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thứ thuế, lệ phí, giấy phép v.v... phải nộp cho tới khi giao Hàng hóa theo Hợp đồng được giao cho Bên Mua.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 193

Page 43: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần V. Các điều kiện riêng của hợp đồng

Mục lục

1. Định nghĩa (điều GCC.1) ...........................................................................432. Nước xuất xứ (điều GCC.3) .......................................................................433. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng (điều GCC.7) .............................................434. Kiểm tra và thử nghiệm (điều GCC.8) ......................................................435. Đóng gói (điều GCC.9) ..............................................................................446. Giao hàng và các chứng từ tài liệu (điều GCC.10) ....................................447. Bảo hiểm (điều GCC.11) ........................................................................... 458. Dịch vụ liên quan (điều GCC.13) ..............................................................459. Phụ tùng thay thế (điều GCC.14) ..............................................................4510. Bảo hành (điều GCC.15) ...........................................................................4511. Thanh toán (điều GCC.16) ........................................................................4512. Giá hợp đồng (điều GCC.17) ..................................................................... 4713. Bồi thường thiệt hại (điều GCC.23) ..........................................................4714. Giải quyết tranh chấp (điều GCC.28) ........................................................4715. Ngôn ngữ chính thức (điều GCC.29) .........................................................4716. Thông báo (điều GCC.31) ......................................................................... 47

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 194

Page 44: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Các điều kiện riêng của Hợp đồng (SCC)

Những điều kiện riêng của Hợp đồng (SCC) sau đây sẽ bổ sung cho những điều kiện chung của hợp đồng (GCC). Khi có mâu thuẫn, các điều khoản sau đây sẽ là đúng. Các điều tương ứng trong điều kiện chung của hợp đồng được ghi trong ngoặc đơn.

1. Định nghĩa (GCC.1)

GCC 1.1. (g)___Bên Mua là: ………………………….

GCC 1.1. (h) Nước của Bên Mua là: Việt nam

GCC1.1. (i) Người cung ứng là: .............................................

GCC 1.1. (k) Địa điểm giao hàng là: ………………………..

2. Nước xuất xứ ( GCC.3)

Tất cả các nước và lãnh thổ như đã xác định trong phần IX của hồ sơ mời thầu "Điều kiện hợp lệ đối với việc cung cấp hàng hóa, công trình và các dịch vụ trong mua sắm do Ngân hàng Thế giới tài trợ".

3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (GCC.7)

GCC 7.1___Số tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm của giá hợp đồng là: 10 %

GCC 7.4___Sau khi giao và tiếp nhận hàng hóa, bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ giảm xuống còn 2% giá hợp đồng để bảo đảm nghĩa vụ bảo hành của người cung cấp theo điều GCC.15.2

4. Kiểm tra và thử nghiệm (GCC.8)

GCC 8.6___Kiểm tra và thử nghiệm trước khi đưa hàng lên tàu và khi kết thúc nhận hàng như sau: VINA Control sẽ thay mặt cho Bên Mua tiến hành kiểm tra và thử nghiệm như sau:

5. Đóng gói (GCC. 9): Các yêu cầu bổ sung về đóng gói như sau:

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 195

Page 45: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

6. Giao hàng hóa và chứng từ tài liệu (GCC.10)

Đối với hàng hoá cung cấp từ nước ngoài theo CIP:GCC 10.3 - Sau khi giao hàng lên phương tiện vận tải, bên bán phải thông báo bằng điện báo cho bên Mua và công ty bảo hiểm toàn bộ thông tin chi tiết về vận tải, bao gồm số hợp đồng, mô tả hàng hoá, số lượng, tên phương tiện, số và ngày vận đơn, nơi đưa hàng lên tàu, ngày tàu khởi hành, cảng dỡ hàng, v.v. Bên bán phải gửi những một bộ tài liệu sau cho bên Mua và công ty bảo hiểm:(i) bản sao hoá đơn bán hàng gồm có mô tả hàng hoá, số lượng, đơn giá và tổng

cộng;(ii) bản chính và ...... bản sao của vận đơn có giá trị thanh toán và chuyển nhượng,

hoàn hảo, hàng đã lên tàu và có ghi rõ phí đã trả trước (negotiable, clean, on-board bill of lading marked freight prepaid); ....bản sao vận đơn không có giá trị thanh toán và chuyển nhượng (nonnegotiable bill of lading);

(iii) bản sao phiếu đóng gói có ghi chi tiết từng kiện;(iv) chứng nhận bảo hiểm;(v) chứng nhận bảo hành của nhà sản xuất hoặc cung ứng;(vi) chứng nhận giám định do cơ quan giám định đã đề cử ấn hành; chứng nhận

kiểm tra tại nhà máy của bên cung ứng;(vii) chứng nhận nguồn gốc hàng hoá.

Các tài liệu trên phải được gửi tới bên Mua ít nhất là một tuần lễ trước khi hàng tới điểm dỡ hàng. Nếu bên Mua không nhận được, bên cung ứng sẽ phải chịu các chi phí phát sinh.

Đối với hàng hoá cung cấp từ trong nước theo EXW:

GCC 10.3___Sau khi giao hàng cho bên vận chuyển, bên cung ứng sẽ thông báo và gửi những tài liệu sau đây cho Bên Mua:(i) Bản sao hóa đơn của bên cung ứng mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá và tổng

giá tiền.(ii) Tờ giao hàng, biên nhận của đường sắt hoặc biên nhận của xe tải(iii) Chứng chỉ bảo hành của nhà sản xuất hoặc bên cung ứng.(iv) Chứng chỉ giám định do cơ quan giám định được cử ra phát hành và báo cáo

kiểm tra tại nhà máy của bên cung ứng; và(v) Chứng chỉ nguồn gốc hàng hoá.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 196

Page 46: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Những tài liệu trên Bên Mua phải nhận được trước khi hàng đến và nếu không nhận được người cung ứng sẽ phải chịu trách nhiệm cho bất cứ khoản chi phí phát sinh nào khác.

7. Bảo hiểm (GCC.11)

GCC 11.1___Bảo hiểm sẽ là một khoản tiền tương ứng với 110% của giá CIF/CIP hoặc EXW của hàng hóa từ "kho" tới "kho" trên cơ sở "tất cả các rủi ro" kể cả rủi ro chiến tranh hoặc đình công.

8. Các dịch vụ liên quan (GCC.13)

GCC 13.1___Các dịch vụ liên quan sẽ được cung cấp:

- Cung cấp các công cụ cần thiết để lắp ráp và/hoặc bảo dưỡng các thiết bị cung ứng.

- Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành chi tiết và bảo quản cho mỗi đơn vị thích hợp hàng hóa cung ứng.

9. Phụ tùng thay thế (GCC.14)

GCC 14.1__Yêu cầu bổ sung: cung cấp kèm theo phụ tùng cho 2 năm hoạt động bình thưòng của thiết bị.

10. Bảo hành (GCC.15)

GCC 15.2- thời gian bảo hành là 2.000 giờ hoạt động của thiết bị hoặc 12 tháng từ ngày tiếp nhận hàng hoá hoặc 18 tháng từ ngày hàng hoá rời cảng bên cung ứng, áp dụng thời điểm nào xảy ra trước. Ngoài ra, bên cung ứng sẽ tuân thủ các bảo hành khác về tính năng sử dụng và/hoặc tiêu hao quy định theo hợp đồng. Nếu vì những lý do thuộc trách nhiệm của bên cung ứng mà các nghĩa vụ bảo hành nói trên hoàn toàn không thực hiện được hoặc chỉ thực hiện được một phần, bên cung ứng phải thay đổi, điều chỉnh, bổ sung và/hoặc đền bù về hàng hoá hay các bộ phận của hàng hoá theo mức độ cần thiết để đạt được các yêu cầu bảo hành theo hợp đồng và chịu mọi chi phí kể cả tiến hành thêm kiểm tra thử nghiệm về tính năng căn cứ theo điều SCC.4.

11. Thanh toán (GCC.16)

GCC 16.1___Phương thức và điều kiện thanh toán được thực hiện cho bên cung ứng trong Hợp đồng này như sau:

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 197

Page 47: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Thanh toán cho Hàng hoá cung cấp từ nước ngoài

Nếu hồ sơ mời thầu quy định dùng Đồng Việt Nam để đấu thầu và thanh toán, bên cung cấp phải có tài khoản bằng Đồng Việt Nam tại một ngân hàng ở Việt Nam cho mục đích thanh toán.

(i) Tạm ứng: 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng trả trong vòng 30 ngày sau khi ký hợp đồng sau khi nhận được bảo lãnh ngân hàng về hoàn trả tạm ứng theo đúng mẫu trong hồ sơ mời thầu với số tiền tương đương và có giá trị cho tới khi hàng được giao xong lên tàu biển.

(ii) Sau khi hàng lên tàu: 80%(tám mươi phần trăm) giá trị hợp đồng của số hàng đã lên tàu trả bằng thư tín dụng không huỷ ngang đã khẳng định mở cho bên cung ứng tại ngân hàng nêu trên trong trường hợp thanh toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc tại một ngân hàng ở nước bên cung ứng trong trường hợp thanh toán bằng ngoại tệ, sau khi ngân hàng đó trình các chứng từ quy định ở điều GCC.10.

(iii) Sau khi nhận hàng: 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng của số hàng đã nhận trả trong vòng 30 ngày sau ngày nhận hàng sau khi nhận được yêu cầu thanh toán kèm theo chứng chỉ nhận hàng của bên Mua.

Thanh toán cho Hàng hóa cung cấp từ trong nước Bên Mua

Thanh toán Hàng hóa và Dịch vụ sẽ được tiến hành bằng: Đồng Việt nam (hoặc một ngoại tệ quy định trong hợp đồng) như sau:

(i) Tạm ứng: 10% (mười phần trăm) giá trị hợp đồng sẽ được trả trong vòng 30 ngày sau khi ký hợp đồng sau khi có giấy biên nhận và bảo lãnh ngân hàng cho số tiền tương đương theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.

(ii) Sau khi hàng đến: 80% (tám mươi phần trăm) giá trị Hợp đồng sẽ được thanh toán khi hàng đến và sau khi trình các chứng từ nêu ở điều GCC.10.

(iii) Sau khi nghiệm thu và tiếp nhận hàng: 10% (mười phần trăm) còn lại của giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán trong vòng 30 ngày sau ngày Bên Mua phát chứng chỉ tiếp nhận số hàng đã giao trên.

12. Giá cả (GCC.17)

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 198

Page 48: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Không áp dụng điều chỉnh giá.

13. Phạt giao hàng chậm (GCC.23)

GCC 23.1__Mức phạt tối đa: 0,5% (nửa phần trăm) cho mỗi tuần và không vượt quá 10% giá trị hợp đồng.

14. Giải quyết tranh chấp (GCC .28)

GCC 28.3___Cơ chế giải quyết tranh chấp sẽ được áp dụng căn cứ theo điều GCC 28.2 như sau:

Trong trường hợp có tranh chấp giữa Bên Mua và Bên cung ứng, tranh chấp sẽ được xem xét và phân xử theo luật Việt nam

15. Ngôn ngữ chính thức (GCC .29)

GCC 29.1__Ngôn ngữ của hợp đồng : Tiếng Việt11

16. Thông báo (GCC.31)

GCC 31.1___Địa chỉ liên hệ của Bên Mua: …………………

___Địa chỉ liên hệ của Bên cung ứng :

11 Có thể dùng tiếng Anh, nếu phù hợp.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 199

Page 49: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần VI: Lịch biểu yêu cầu

Thời điểm giao hàng là thời điểm (i) xuất xưởng theo EXW hoặc (ii) giao lên tàu tại cảng xuất theo FOB hoặc CIF hoặc (iii) Đưa lên phương tiện vận tải theo FCA hoặc CIP. Để xác định đúng thời điểm giao hàng nêu sau đây, Bên Mua đã tính khoảng thời gian đủ cho vận chuyển quốc tế hoặc trong nước tới địa điểm dự án. 12

Số TT

Mô tả hàng hoá Số lượng Lịch giao hàng

tính từ ....13

123

v.v.

12 Có thể giao hàng một đợt hoặc nhiều đợt vào một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian quy định.

13 Bên Mua phải nêu rõ thời điểm để tính lịch giao hàng, ví dụ: ngày thông báo trao hợp đồng, ngày ký hợp đồng v.v.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 200

Page 50: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần VII: Yêu cầu kỹ thuật

Hướng dẫn lập yêu cầu kỹ thuật 14

Yêu cầu kỹ thuật rõ ràng và chính xác là điều kiện tiên quyết để các nhà thầu có thể chào hàng đúng yêu cầu của Bên Mua và mang tính cạnh tranh. Yêu cầu kỹ thuật phải tạo điều kiện cho cạnh tranh ở mức cao nhất đồng thời nêu rõ được tiêu chuẩn kỹ xảo chế tạo, vật liệu và tính năng sử dụng của hàng hoá và dịch vụ cần cung cấp. Chỉ có như vậy mới có thể đạt được mục tiêu kinh tế, hiệu quả và công bằng của đấu thầu, đảm bảo các hồ sơ dự thầu đáp ứng được về cơ bản và việc đánh giá được dễ dàng.

Yêu cầu kỹ thuật phải yêu cầu là toàn bộ hàng hoá và vật tư sử dụng để đưa vào hàng hoá là mới, chưa qua sử dụng, kiểu mới nhất hoặc hiện hành và sử dụng toàn bộ các cải tiến mới nhất về thiết kế và vật liệu, trừ khi có quy định cụ thể khác đi trong hợp đồng.

Nên sử dụng khi phù hợp một yêu cầu kỹ thuật chung bao gồm các tiêu chuẩn về thiết bị, vật tư, kỹ thuật chế tạo phổ biến thường dùng để sản xuất hàng hoá tương tự, mặc dù không nhất thiết là phải sử dụng cho loại hàng cụ thể đang cần mua. Sau đó kèm theo một yêu cầu kỹ thuật cụ thể bổ sung cho phần yêu cầu chung căn cứ theo loại hàng hoá cần mua.

Cần dùng các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến đã được công nhận rộng rãi về thiết bị, vật liệu và kỹ thuật chế tạo. Nếu cần dùng các tiêu chuẩn khác, có thể là tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc của một nước khác, phần yêu cầu kỹ thuật cần nêu rõ là các thiết bị, vật tư và kỹ thuật chế tạo đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến và có uy tín khác và về cơ bản đạt chất lượng tương đương so với tiêu chuẩn nêu trong hồ sơ mời thầu cũng được chấp nhận. Có thể đưa thêm điều khoản sau vào phần Điều kiện riêng của hợp đồng hoặc Yêu cầu kỹ thuật:

“ Tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương: Khi Yêu cầu kỹ thuật có sử dụng các tiêu chuẩn cụ thể mà hàng hoá phải đạt được khi cung cấp hoặc thử nghiệm, các điều khoản hiện hành hoặc bổ sung mới nhất của các tiêu chuẩn đó sẽ được áp dụng, trừ khi có quy định cụ thể khác đi trong hợp đồng. Khi sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam hoặc một nước hay vùng cụ thể, các tiêu chuẩn phổ biến và có uy tín khác về cơ bản tương đương sẽ được chấp nhận.”

Nên tránh dùng các tên hiệu các hãng hoặc ca-ta-lô cụ thể. Nếu thật cần thiết phải nêu thì phải nêu kèm theo “hoặc tương đương”. Nếu cần thiết và phù hợp, Bên Mua có thể cung cấp kèm theo hồ sơ mời thầu các bản vẽ. Tương tự như vậy, Bên cung ứng có thể phải cung cấp bản vẽ hoặc mẫu hàng cùng với hồ sơ dự thầu, hoặc để duyệt trước trong quá trình thực hiện hợp đồng.

14 Phần này để hướng dẫn bên mua lập hồ sơ mời thầu. Không đưa vào hồ sơ mời thầu.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 201

Page 51: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Yêu cầu kỹ thuật

(Bên Mua cần đưa vào phần này yêu cầu kỹ thuật đầy đủ theo hướng dẫn trên)

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 202

Page 52: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần VIII: Các mẫu biểu

Hướng dẫn lập các mẫu biểu

Nhà thầu phải lập và nộp cùng với hồ sơ dự thầu đơn xin dự thầu và biểu giá theo điều ITB.9 và phù hợp với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

Khi có yêu cầu trong bảng Dữ liệu thầu, nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.

Khi chuẩn bị ký hợp đồng, cần đưa vào Biểu hợp đồng các kết quả chỉnh sửa lỗi, các sai lệch không đáng kể đã được chấp nhận về lịch thanh toán, phụ tùng, hoặc thay đổi số lượng theo các điều ITB 16.3, GCC.17, ITB 26.5 (c), ITB 26.5 (d) và ITB 31. Biểu giá và Lịch biểu các yêu cầu là một phần của Hợp đồng cũng phải được sửa đổi theo.

Nhà thầu không phải nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Bảo lãnh ngân hàng cho việc tạm ứng khi nộp hồ sơ dự thầu của họ. Chỉ nhà thầu thắng thầu mới được phải cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh ngân hàng cho tạm ứng theo theo các mẫu quy định trong hồ sơ dự thầu.

Mẫu ủy quyền của nhà sản xuất phải do nhà sản xuất cấp khi có yêu cầu theo điều ITB 13.3 (a).

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 203

Page 53: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Các mẫu biểu

1. Mẫu đơn xin dự thầu và biểu giá........................................................................53

2. Mẫu bảo lãnh dự thầu.........................................................................................56

3. Mẫu hợp đồng....................................................................................................58

4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng......................................................................59

5. Mẫu bảo lãnh ngân hàng cho tạm ứng...............................................................60

6. Mẫu uỷ quyền của nhà sản xuất.........................................................................61

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 204

Page 54: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

1. Mẫu đơn xin dự thầu và biểu giá

Ngày:______________Tín dụng số: Thư mời số:

Kính gửi:

Sau khi xem xét kỹ lưỡng hồ sơ mời thầu và phụ lục bổ sung hồ sơ mời thầu số ... (điền số, nếu có phụ lục bổ sung), chúng tôi, người ký tên dưới đây để xin được cung cấp (mô tả hàng hóa và dịch vụ) theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là (tổng giá chào thầu bằng chữ và số) có chi tiết theo biểu giá kèm theo đây và là một phần của hồ sơ dự thầu này.

Chúng tôi cam kết sẽ giao hàng theo đúng lịch giao hàng đã nêu rõ trong Lịch biểu các yêu cầu, nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận.

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo đúng mẫu, giá trị và trong khoảng thời gian quy định trong Hồ sơ Mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này của chúng tôi tuân thủ đúng thời gian hiệu lực đơn thầu quy định trong điều ITB 15 của Hồ sơ Mời thầu và điều này sẽ ràng buộc chúng tôi bất kỳ lúc nào trước khi hết hạn thời gian đó.

Chúng tôi cam kết không có vấn đề xung đột lợi ích nào theo điều ITB 2.2 của Hồ sơ mời thầu.

Công ty của chúng tôi, các công ty liên kết và chi nhánh – bao gồm các nhà thầu phụ và cung cấp phụ cho bất cứ phần nào của hợp đồng không bị Ngân hàng Thế giới và/hoặc cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Việt nam tuyên bố là không hợp lệ do dính líu đến các hành động gian lận và tham nhũng theo điều ITB 2.4 của Hồ sơ mời thầu.

Những khoản hoa hồng, tiền thưởng hoặc phí mà chúng tôi đã trả hoặc sẽ trả cho các cá nhân/đại lý khác liên quan đến quá trình đấu thầu hoặc thực hiện hợp đồng nếu có sẽ được liệt kê dưới đây: [nêu tên đầy đủ của từng người nhận, địa chỉ, lý cho chi trả khoản tiền hoa hồng/tiền thưởng và giá trị khoản tiền đó]

Tên người nhận Địa chỉ Lý do Số tiền

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 205

Page 55: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

[Nếu không có khoản hoa hồng/tiền thưởng nào đã hoặc sẽ chi, ghi rõ “Không có”]

Cho tới khi hợp đồng chính thức được chuẩn bị và thực hiện thì hồ sơ dự thầu này cùng với văn bản chấp nhận và thông báo trao hợp đồng của quý vị sẽ tạo thành một hợp đồng ràng buộc giữa chúng ta.

Chúng tôi hiểu rằng quý vị không buộc phải chấp nhận hồ sơ chào giá thấp nhất hoặc bất cứ hồ sơ nào mà quý vị nhận được.

Ngày.......tháng........năm 200....Ký tên..................................................Chức vụ...............................được phép ký vào hồ sơ này thay mặt cho_____________________

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 206

Page 56: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Bảng giá hàng hoá chào trực tiếp từ nước ngoài

Tên người dự thầu:

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số

TT

Hạng mục hàng

Nước xuất xứ

Số lượng

Đơn giá

CIP

Tổng giá CIP

Đơn giá vận tải

tới điểm nhận hàng cuối

cùng và giá dịch vụ kèm

theo

Thuế nhập khẩu ,

thuế bán hàng và các loại

thuế khác phải trả nếu ký

hợp đồng

Tổng giá

Chữ ký của người dự thầu:

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 207

Page 57: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Bảng giá cho hàng hóa được chào từ Việt nam

Tên người dự thầu:

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số TT

Tên hạng mục

Nước xuất xứ

Số lượng

Đơn giá xuất

xưởng (EXW)15

Tổng giá xuất xưởng hạng mục

Đơn giá vận tải tới điểm nhận hàng cuối

cùng và giá dịch vụ

kèm theo

Thuế bán hàng và các

loại thuế khác phải trả nếu ký hợp

đồng

Tổng giá

Chữ ký của Nhà thầu _________________________________

Ghi chú: Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa đơn giá và tổng giá, đơn giá sẽ được coi là đúng.

15 Giá xuất xưởng EXW phải tính cả thuế nhập khẩuvà các thuế khác đã nộp hoặc sẽ phải nộp đánh vào các bộ phận hoặc vật liệu đã sử dụng để sản xuất hay lắp ráp hạng mục. Tương tự như vậy, nếu chào giá xuất kho, giá tại cửa hàng, phải gộp cả thuế nhập khẩu đã đánh vào hàng.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 208

Page 58: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

2. Mẫu bảo lãnh dự thầu.

Căn cứ vào việc [tên người dự thầu] (sau đây gọi là "Nhà thầu") đã nộp hồ sơ dự thầu ngày [ngày nộp hồ sơ dự thầu] để cung ứng [tên và/hoặc mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là "Hồ sơ dự thầu").

Chúng tôi, [tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại [địa chỉ của ngân hàng] (sau đây gọi là "Ngân hàng"), xin cam kết với [tên của Bên Mua] (sau đây gọi là "Bên Mua") bằng một khoản tiền là..................................... có thể được trả đầy đủ và nghiêm túc cho Bên Mua nói trên. Ngân hàng tự ràng buộc mình và những người thừa kế mình và ủy quyền bằng văn bản này, được ký và đóng dấu của Ngân hàng ngày .....tháng......năm 200.....

Các điều kiện của nghĩa vụ bảo lãnh này là:

1. Nếu nhà thầu rút lại hồ sơ dự thầu của mình trong khi hồ sơ dự thầu đó còn hiệu lực được nhà thầu nêu rõ trong đơn xin dự thầu, hoặc

2. Nếu nhà thầu đã được Bên Mua thông báo chấp nhận hồ sơ dự thầu khi hồ sơ đó còn hiệu lực, mà:

a. Không ký hoặc từ chối ký hợp đồng khi Bên Mua yêu cầu ; hoặc

b. Không nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, theo đúng yêu cầu trong phần Chỉ dẫn cho các nhà thầu.

Chúng tôi cam kết trả cho Bên Mua số tiền nói trên khi nhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Bên Mua mà không cần Bên Mua phải chứng minh yêu cầu của mình, miễn là trong yêu cầu đó Bên Mua ghi rõ số tiền yêu cầu trả là do đã xảy ra một hoặc cả hai điều kiện nói trên, và nêu cụ thể về điều kiện hoặc cả hai điều kiện đó.

Bảo lãnh này có hiệu lực trong toàn bộ thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 (ba mươi) ngày sau khi hồ sơ dự thầu hết hiệu lực. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải nhận được tại Ngân hàng không chậm hơn thời điểm nêu trên.

______________________________

[Chữ ký của ngân hàng]

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 209

Page 59: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

3. Mẫu hợp đồng

Hợp đồng này lập ngày ____ tháng ___ năm 200__ giữa một bên là [tên Bên Mua] có địa chỉ tại [địa chỉ của Bên Mua] (sau đây gọi là "Bên Mua") và một bên là [tên người cung ứng] có địa chỉ tại [địa chỉ của người cung ứng] (sau đây gọi là "Bên cung ứng"):

Trên cơ sở Bên Mua đã mời thầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ kèm theo gồm có (mô tả ngắn gọn hàng hóa và dịch vụ) và đã chấp nhận hồ sơ dự thầu của Bên cung ứng để cung cấp hàng hóa và các dịch vụ đó với số tiền là [giá trị hợp đồng bằng chữ và bằng số] (sau đây gọi là "Giá hợp đồng")

Hai bên thoả thuận như sau:

1. Các từ ngữ và câu trong hợp đồng này có cùng nghĩa với từ ngữ và câu được định nghĩa trong phần các điều kiện của hợp đồng.

2. Các tài liệu sau đây là bộ phận không tách rời của hợp đồng này:

a. Đơn xin dự thầu và biểu giá do nhà thầu nộp

b. Lịch biểu các yêu cầu

c. Yêu cầu kỹ thuật

d. Các điều kiện chung của hợp đồng (GCC)

e. Các điều kiện riêng của hợp đồng (SCC), và

f. Thông báo trao hợp đồng của Bên Mua.

3. Để được Bên Mua thanh toán các khoản tiền sẽ được nêu sau đây, Bên cung ứng cam kết với Bên Mua sẽ cung cấp hàng hóa và dịch vụ và sửa chữa các thiếu sót liên quan theo đúng các điều khoản hợp đồng về mọi phương diện.

4. Do việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ và việc sửa chữa các thiếu sót liên quan của Bên cung ứng, Bên Mua cam kết thanh toán cho Bên cung ứng giá hợp đồng hoặc các khoản tiền liên quan khác có thể phải được thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng vào những thời điểm và theo cách thức đã quy định trong hợp đồng.

Các bên cam kết thực hiện hợp đồng này theo đúng luật pháp quy định.

Ký tên và đóng dấu:

[tên của đại diện Bên Mua]

Ký tên và đóng dấu:

[tên của đại diện Bên cung ứng]

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 210

Page 60: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Kính gửi:

Căn cứ vào việc [tên bên cung ứng] (sau đây gọi là "Bên cung ứng") đã cam kết theo hợp đồng số [số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm 200__ cung ứng [mô tả hàng hóa và dịch vụ] (sau đây gọi là "Hợp đồng")

Căn cứ vào việc quý vị đã quy định trong hợp đồng là Bên cung ứng phải nộp cho quý vị một bảo lãnh ngân hàng của một ngân hàng có uy tín với một khoản tiền được xác định trong đó để bảo đảm việc tuân thủ các nghĩa vụ thực hiện của Bên cung ứng theo đúng hợp đồng.

Căn cứ vào việc chúng tôi đã đồng ý bảo lãnh cho Bên cung ứng:

Vì vậy chúng tôi xin khẳng định rằng chúng tôi là người bảo lãnh thay mặt cho Bên cung ứng chịu trách nhiệm với quý vị một khoản tiền là [số tiền bảo lãnh bằng chữ và số]. Chúng tôi cam kết thanh toán không điều kiện cho quý vị khi có văn bản đầu tiên của quý vị tuyên bố rằng Bên cung ứng vi phạm hợp đồng bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên. Quý vị không phải chứng minh hoặc nêu ra căn cứ hoặc lý do tại sao quý vị yêu cầu được thanh toán khoản tiền nêu trong đó.

Bảo lãnh này có hiệu lực cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm 200__

Chữ ký và dấu của ngân hàng bảo lãnh

Ngày:

Địa chỉ:

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 211

Page 61: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

5. Bảo lãnh của ngân hàng cho tạm ứng

Kính gửi:

Theo điều khoản về thanh toán nêu trong Các điều kiện riêng của hợp đồng (SCC) bổ sung cho điều GCC.16 của các điều kiện chung của hợp đồng cho việc tạm ứng, [tên và địa chỉ của Bên cung ứng] (sau đây gọi là "Bên cung ứng") sẽ chuyển cho Bên Mua một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm thực hiện một cách trung thực và đúng đắn điều khoản nêu trên trong hợp đồng với số tiền là [số tiền bảo lãnh bằng số và bằng chữ].

Chúng tôi, [ngân hàng hoặc tổ chức tài chính] theo yêu cầu của Bên cung ứng, đồng ý vô điều kiện, không huỷ ngang, không bảo lưu bất kỳ quyền phản đối dành cho chúng tôi và không yêu cầu Bên cung ứng phải xem xét trước, thanh toán cho quý vị khi có yêu cầu đầu tiên của quý vị một khoản tiền không vượt quá [số tiền bằng số và chữ]

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi hoặc bổ sung thêm hoặc điều chỉnh lại các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu hợp đồng nào được ký giữa bên Mua và người cung ứng sẽ không làm thay đổi theo bất kỳ cach nào nghĩa vụ của chúng tôi theo bảo lãnh này. Do đó, chúng tôi miễn việc phải thông báo cho chúng tôi về các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh đó.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày Bên cung ứng nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng này cho tới hết ngày [nêu ngày cụ thể]

Chữ ký và dấu của ngân hàng bảo lãnh

[tên của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính]

Địa chỉ:

Ngày:

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 212

Page 62: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

6. Mẫu ủy quyền của nhà sản xuất[Xem điều 13.3 (a) của phần hướng dẫn cho người dự thầu]

Kính gửi: ………………………………………………..

Căn cứ vào việc [tên của nhà sản xuất] là nhà sản xuất đã được xác lập và có uy tín về sản xuất [tên và/hoặc mô tả hàng hóa] có nhà máy tại [địa chỉ của nhà máy] đã ủy quyền cho [tên và địa chỉ của đại lý] nộp hồ sơ dự thầu, đàm phán và ký hợp đồng với quý vị theo thư mời thầu số [số thư mời thầu] về hàng hóa kể trên do chúng tôi sản xuất.

Chúng tôi xin bảo đảm và bảo hành đầy đủ theo điều 15 của các điều kiện chung của hợp đồng đối với hàng hóa do công ty nói trên đã chào để cung ứng theo thư mời thầu này.

________________________________

Chữ ký của người đại diện nhà sản xuất

_________________

Ghi chú: Thư ủy nhiệm này phải viết trên mẫu thư của nhà sản xuất và phải được người có đủ thẩm quyền ký và có giá trị để ràng buộc nhà sản xuất. Thư này phải được kèm trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 213

Page 63: níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt namgntn.mpi.gov.vn/Portals/0/Upload/tailieu/PIM/word/Mau 7.4... · Web view36.3 Nếu bên khiếu nại không thỏa mãn với các trả

Quyển 7 – Đấu thầu

Phần IX

Điều kiện hợp lệ đối với hàng hoá, công trình và dịch vụ trong mua sắm do Ngân hàng thế giới tài trợ

1. Theo đoạn 1.8 của Hướng dẫn: Mua sắm bằng Vốn vay IBRD và Tín dụng IDA, phiên bản tháng 5 năm 2004, sửa đổi tháng 10 năm 2006, Ngân hàng Thế giới cho phép các công ty và các cá nhân từ tất cả các quốc gia cạnh tranh cung cấp hàng hóa, công trình và dịch vụ cho các dự án do Ngân hàng thế giới tài trợ. Tuy nhiên, như một ngoại lệ, các công ty từ một quốc gia hoặc hàng hóa sản xuất từ một quốc gia có thể bị cấm trong trường hợp:

Đoạn 1.8 (a) (i): theo các luật hoặc quy đinh chính thức, Quốc gia Bên vay cấm các quan hệ thương mại với quốc gia đó, với điều kiện là Ngân hàng thỏa mãn rằng việc cấm đó không loại bỏ việc cạnh tranh hiệu quả cho việc cung cấp hàng hóa hoặc công trình yêu cầu, hoặc

Đoạn 1.8 (a) (ii): theo một đạo luật tuân thủ theo một Quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Quốc gia Bên vay cấm việc nhập khẩu hàng hóa từ quốc gia đó hoặc cấm việc thanh toán cho các cá nhân hoặc tổ chức trong quốc gia đó.

2. Để thông tin cho cá nhà thầu, tại thời điểm hiện nay, các công ty, hàng hóa và dịch vụ từ các quốc gia sau đây bị cấm tham gia vào việc đấu thầu này:

(a) Tham chiếu theo đoạn 1.8 (a) (i) của Hướng dẫn Mua sắm:

Không có quốc gia nào

(b) Tham chiếu theo đoạn 1.8 (a) (i) của Hướng dẫn Mua sắm:

Không có quốc gia nào

Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án GNKVTN Trang | 214


Recommended