BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
PHUNG THỊ DUYÊN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG
TÀU TRONG THỜI ĐẠI CMCN 4.0
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 8340101
Hướng dẫn khoa học
TS. VO THỊ THU HỒNG
Vung Tau, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phung thi Duyên (tác giả), học viên cao học khóa IV, ngành Quản trị kinh doanh –
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tác giả dưới sự hướng dẫn của TS. Vo Thi Thu Hông.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự phân tích, tổng hợp một cách trung thực,
khách quan và phù hợp với thực tiễn áp dụng pháp luật của Việt Nam. Các tài liệu tham khảo sử
dụng trong luận văn được chú thích minh bạch theo quy định.
Người thực hiện luận văn
PHUNG THỊ DUYÊN
ii
LỜI CÁM ƠN
Tác giả trân trọng gửi lời cảm đến Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo
trường Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu đã truyền đạt kiến thức và tạo cơ hội cho tác giả
được tìm hiểu, nâng cao kiến thức của mình thông qua bài luận văn này.
Tôi cảm ơn TS Võ Thi Thu Hồng đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận
văn của tôi. Tôi cảm ơn tất cả mọi người đã luôn đồng hành động viên tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu luận văn.
Trân trọng cảm ơn Quý thầy cô và các cán bộ quản lý thẳng thắng góp ý để tôi
ngày càng hoàn thiện và tốt hơn cho bài nghiên cứu tiếp theo.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Phùng Thị Duyên
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------------- 1
2. Mục tiêu của đề tài -------------------------------------------------------------------------------- 1
3. Câu hoi nghiên cưu ------------------------------------------------------------------------------- 2
4. Đối tượng nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------- 2
5. Phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------- 2
6. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------- 2
7. Cấu truc của luận văn ----------------------------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY LUÂN VA THƯC TIÊN VÊ QUAN TRI NGUÔN NHÂN
LƯC TRONG THƠI CACH MANG CÔNG NGHIÊP 4.0 ------------------------------------ 4
1.1.Cách mạng công nghiệp 4.0 -------------------------------------------------------------------- 4
1.1.1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp 4.0 ---------------------------------------------------------------------------------------- 4
1.1.2. Những chuyển tiếp từ cách mạng công nghiệp 3.0 sang 4.0 tại Việt Nam và thế giới ---------------------------------- 5
1.1.3. Những hứa hẹn cơ bản về kết quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 -------------------------------------------------- 6
1.1.4. Những thach thức, rủi ro do công nghiệp 4.0 mang lại ----------------------------------------------------------------------- 8
1.1.5. Những yêu cầu cơ bản làm nền tảng cho cách mạng công nghiệp 4.0 --------------------------------------------------- 9
1.1.6. Anh hương của cuộc cach mạng 4.0 tới công tac Quản tri nguôn nhân lực ---------------------------------------------- 9
1.1.6.1. Mô hinh va quy trinh kinh doanh thay đôi -------------------------------------------------------------------------------- 9
1.1.6.2. Tập trung vào các nhóm việc chuyên môn có giá tri gia tăng cao --------------------------------------------- 10
1.1.6.3. Dữ liệu lớn va lương hoa công tac nhân sư ------------------------------------------------------------------------- 10
1.1.6.4. Tri thông minh nhân tạo (AI) (Artificial Intelligence) ------------------------------------------------------------- 10
1.1.6.5. Quản tri lao động 4.0------------------------------------------------------------------------------------------------------ 11
1.1.6.7. Đao tạo va phat triển những năng lưc lam việc mới: ---------------------------------------------------------------- 11
1.1.7. Quản tri nguôn nhân lưc trong thời đại CMCN 4.0 -------------------------------------------------------------------------- 12
1.1.8. Mô hinh đại học sáng tạo: Đại học sáng tạo – hình mẫu cho đại học tinh hoa trong thời đại công nghệ thông
tin và kinh tế tri thức ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
1.2. Nguồn nhân lực -------------------------------------------------------------------------------- 17
1.2.1. Khái niệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
1.2.2. Các nhân tố chủ yếu cấu thành nguồn nhân lực. -------------------------------------------------------------------------- 18
1.3.Quản tri Nguôn nhân lực: ------------------------------------------------------------------- 18
1.3.1. Khái niệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18
1.3.2. Tầm quan trọng của Quản trị NNL --------------------------------------------------------------------------------------------- 18
iv
1.3.3. Mục tiêu của Quản tri Nguôn nhân lưc -------------------------------------------------------------------------------------------- 19
1.3.4. Các chức năng cơ bản của Quản tri nguôn nhân lưc --------------------------------------------------------------------------- 19
1.3.4.1. Nhóm chức năng thu hút nguôn nhân lưc ------------------------------------------------------------------------------ 20
1.3.4.2. Nhóm chức năng đào tạo – phát triển ----------------------------------------------------------------------------------- 20
1.3.4.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn lực --------------------------------------------------------------------------------------- 20
1.3.5. Nhiệm vụ của Quản tri nguôn nhân lưc trong thời đại CMCN 4.0 ---------------------------------------------------------- 20
1.3.6. Những thách thức của Quản tri nguôn nhân lưc trong thời đại 4.0-------------------------------------------------------- 21
1.3. Nội dung công tác Quản trị Nguồn Nhân Lực --------------------------------------------- 21
1.3.1. Phân tích công việc ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
1.3.2. Hoạch định nguồn nhân lực ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 23
1.3.3. Tuyển dụng ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
1.3.4. Đao tạo và phát triển NNL ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 27
1.3.4.1. Khái niệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 27
1.3.4.2. Qui trình đào tạo ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 27
1.3.4.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển NNL ---------------------------------------------------------------------- 27
1.3.5. Đanh gia năng lưc thưc hiện công việc của nhân viên ------------------------------------------------------------------------- 28
1.3.5.1. Khái niệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 28
1.3.5.2. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc được thể hiện qua sơ đồ 1.8 ---------------------------------------- 28
1.3.5.3. Qui trình đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên ------------------------------------------- 30
1.3.6. Tiền Lương, thương va đãi ngộ khac ngoai lương ------------------------------------------------------------------------------ 31
1.4. Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực ơ một số nước ------------------------------------ 34
1.4.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 34
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 34
1.4.3. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 35
1.4.4. Kinh nghiệm Quản tri NNL của Trung Quốc--------------------------------------------------------------------------------------- 36
CHƯƠNG 2: THƯC TRANG CÔNG TÁC QUAN TRI NGUÔN NHÂN LƯC TAI
TRƯƠNG ĐAI HỌC BÀ RIA - VŨNG TAU -------------------------------------------------- 38
2.1. Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học BR-VT (BVU) -------------------------------- 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ------------------------------------------------------------------------------------------------- 38
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tô chức ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 41
2.1.3. Đội ngũ can bộ, giảng viên va nhân viên nha trường -------------------------------------------------------------------------- 45
2.1.4. Quy mô sinh viên từ 2014 đến 2018 ----------------------------------------------------------------------------------------------- 45
2.1.5. Thành tích ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 46
2.2. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại BVU ----------------------------------- 46
2.2.1. Phòng tổ chức - Hành chính : ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 46
v
2.2.2. Xac đinh nhu cầu nguôn nhân lưc --------------------------------------------------------------------------------------------------- 48
2.2.3. Tuyển dụng NNL ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 51
2.2.4. Đao tạo và phát triển NNL ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 54
2.2.5. Đanh gia năng lưc thưc hiện công việc của nhân viên ------------------------------------------------------------------------- 58
2.2.6. Phân tich chinh sach lương bông va đãi ngộ ------------------------------------------------------------------------------------- 61
2.3.Ưu, nhược điểm và tồn tại về công tác quản trị nguồn nhân lực tại BVU -------------- 73
2.3.1. Ưu điểm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 73
2.3.2. Nhươc điểm và tôn tại --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 74
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIAI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC QUAN TRI NGUÔN
NHÂN LƯC TAI BVU TRONG THƠI ĐAI CMCN 4.0 ------------------------------------- 77
3.1. Chiến lược trường BVU giai đoạn 2019-2024 --------------------------------------------- 77
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị NNL tại BVU trong thời CMCN 4.0 78
3.2.1. Quản tri NNL dưa trên năng lưc ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 78
3.2.2. Hoạch đinh NNL dưa trên năng lưc ------------------------------------------------------------------------------------------------- 78
3.2.3. Đao tạo và phát triển NNL dưa trên năng lưc ------------------------------------------------------------------------------------ 79
3.2.4. Đanh giá thưc hiện công việc dưa trên năng lưc -------------------------------------------------------------------------------- 80
3.2.5. Đãi ngộ theo năng lưc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 81
3.2.6. Xây dưng hệ thống năng lưc ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 83
3.2.6.1.Mô hinh năng lưc-Mô hình ASK --------------------------------------------------------------------------------------------- 84
3.2.6.2. Xây dưng bộ tư điển năng lưc lam cơ sơ cho công tác quản tri NNL dưa trên năng lưc. ------------------- 84
3.2.7. Xây dưng cơ cấu bộ máy tô chức – quản lý theo cơ cấu ma trận ----------------------------------------------------------- 87
3.2.8. Sửa đổi, Hoàn thiện qui chế, chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển, chính sách tiền lương, chính sách
khen thưởng, đãi ngộ để thu hút nhân tai đap ứng nhu cầu của trường trong giai đoạn mới. ----------------------------- 89
3.2.9. Sử dụng các phần mềm quản tri trong công tác quản lý sinh viên và quản tri NNL ----------------------------------- 89
KẾT LUÂN ------------------------------------------------------------------------------------------ 91
TÀI LIÊU THAM KHAO ------------------------------------------------------------------------- 92
PHỤ LỤC 1 BANG CÂU HOI PHONG VẤN ------------------------------------------------- 93
PHỤ LỤC 2 BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LƯC CHUNG ------------------------------------------- 95
vi
MỤC LỤC HÌNH ẢNH – BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các phương pháp đào tạo và phát triển ---------------------------------------------- 28
Bảng 2.1. Số lượng cán bộ, giảng viên, chuyên viên ơ các đơn vị trực thuộc năm 2018 - 43
Bảng 2.2. Cơ cấu giảng viên, cán bộ, chuyên viên của BVU theo trình độ ----------------- 49
Bảng 2.3. Quy trình tuyển dụng NNL tại BVU ------------------------------------------------- 52
Bảng 2.4. So sáng yêu cầu mong muốn và thực tế tuyển dụng ------------------------------- 54
Bảng 2.5. Số liệu đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ tại BVU ---------- 55
Bảng 2.6. Đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ từ năm 2015-2018 ----------------------------------------- 56
Bảng 2.7. Các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc tại đơn vị ------------------------- 57
Bảng 2.8. KPI theo các tiêu chí chính đối với lãnh đạo viện, ngành, giảng viên ----------- 60
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền lương ------------------------- 63
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền thương ---------------------- 68
Bảng 2.11. Tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất áp dụng 01/01/2018 ----------- 71
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về chế độ phúc lợi .................. 72
HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Lịch sử 4 cuộc cách mạng công nghiệp ----------------------------------------------- 5
Hình 1.2. Tổng quan các lĩnh vực quản trị và phát triển nguồn nhân lực ----------------- 133
Hình 1.3. Bốn giai đoạn phát triển của QTNNL ------------------------------------------------ 15
Hình 1.4: Mô hình Đại học sáng tạo -------------------------------------------------------------- 17
Hình 2.1. Cơ sơ 1 của Trường Đại học BR-VT, số 80 Trương Công Định, TP Vũng Tàu38
Hình 2.2. Qui trình đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên tại BVU ------- 59
Hình 3.1. Quy trình Hoạch định NNL dựa trên năng lực -------------------------------------- 79
Hình 3.2. Quy trình đào tạo NNL dựa trên năng lực ------------------------------------------- 80
Hình 3.3. Năng lực cần thiết của các vị trí lãnh đạo ------------------------------------------- 81
Hình 3.4. Hệ thống năng lực----------------------------------------------------------------------- 83
Hình 3.5. Mô hình ASK ---------------------------------------------------------------------------- 84
Hình 3.6. Quy trình xây dưng tư điển năng lưc ----------------------------------------------------------- 85
vii
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.3a. Cơ cấu giảng viên, cán bộ, chuyên viên của BVU theo trình độ ------------ 50
Biểu đồ 2.3b. Cơ cấu giảng viên, cán bộ, chuyên viên của BVU theo trình độ ------------ 50
Biểu đồ 2.4. Số liệu đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ tại BVU ------- 55
Biểu đồ 2.5 Đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ từ năm 2015 - 2018 ------------------------------------- 56
Biểu đồ 2.6. KPI theo các tiêu chí chính đối với lãnh đạo Viện, Ngành, giảng viên ------ 60
Biểu đồ 2.7a. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền lương -------------------- 65
Biểu đồ 2.7b. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền lương -------------------- 65
Biểu đồ 2.7c. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền lương -------------------- 66
Biểu đồ 2.7d. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền lương -------------------- 66
Biểu đồ 2.8b. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền thương ------------------- 69
Biểu đồ 2.8a. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền thương ------------------- 69
Biểu đồ 2.8c. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về tiền thương ------------------- 70
Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo sát quan điểm của nhân viên về chế độ phúc lợi --------------- 73
viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
QTNNL: Quản trị nguồn nhân lực
NNL: Nguồn nhân lực
KH-CN: Khoa học – Công nghệ
CNTT: Công nghệ thông tin
ĐHST: Đại học sáng tạo
CBGD: Cán bộ giảng dạy
NCKH: Nghiên cứu khoa học
GV-CB-NV: Giảng viên – Cán bộ - Nhân viên
GD ĐH: Giảng dạy đại học
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất, là tài sản lớn nhất của mọi tổ chức, doanh
nghiệp. Làm thế nào để Quản trị Nguồn nhân lực một cách có hiệu quả là vấn đề khó khăn
và đầy thử thách đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong giai
đoạn cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Cuộc cách mạng này đang tạo ra sự
thay đổi nhanh chóng về hạ tầng doanh nghiệp, đó là con người, qui trình, cơ cấu tổ chức
và công nghệ. Khi một trong bốn yếu tố đó thay đổi, các yếu tố còn lại sẽ bị ảnh hương và
như vậy, doanh nghiệp cần phải xác lập lại trạng thái cân bằng. Điều này cũng tác động
trực tiếp đến xu hướng phát triển trong quản trị nguồn nhân lực ơ mỗi cơ quan, đơn vị trong
thời đại kỷ nguyên số như hiện nay.
Đăc biệt, nguồn nhân lực của trường đại học - nơi đào tạo ra nguồn nhân lực cho xã
hội - càng cần được quan tâm đào tạo và có chính sách, mô hình quản trị mới, phu hợp với
xu thế của thời đại mới. Làm thế nào để trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, thành viên của
tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng, phát triển bắt kịp được với thời đại mới là câu hoi luôn
trăn trơ của nhưng nhà khoa học tâm huyết với nhà trường. Với lý do trên, tôi chọn đề tài
“Một số giải pháp hoan thiện công tác quản tri nguôn nhân lực tại trường Đại học Ba
Ria – Vung Tau trong thời đại CMCN 4.0” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình, với
mong muốn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại
đơn vị, góp phần thuc đây nhà trường bắt kịp xu hướng phát triển trong thời đại mới.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về Quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp,
đăc biệt trong Trường Đại học trong thời đại công nghệ 4.0
- Đánh giá thực trạng, rut ra nhưng thành tựu và hạn chế còn tồn tại trong công tác
quản trị nguồn nhân lực tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu trong thời gian tới.
2
3. Câu hoi nghiên cứu
- Cách mạng 4.0 có tác động như thế nào đến công tác quản trị nguồn nhân lực, các yêu cầu
của lao động trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?
- Công tác quản trị nguồn nhân lực tại trường Đại học BR-VT hiện nay thế nào?
- Công tác tuyển dụng, bố trí nhân sự có phu hợp với nhu cầu của Trường và năng lực của
cán bộ không?
- Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có đáp ứng nhu cầu của thời đại mới?
- Hệ thống chính sách tiền lương, tiền thương có thuc đây người lao động đem hết sức mình
làm việc và giư chân người lao động gioi không?
- Giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu của
thời đại mới?
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là công tác quản trị nguồn nhân lực tại trường Đại học Bà Rịa -
Vũng Tàu.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các nội dung trên được tiến hành nghiên cứu tại trường Đại học Bà Rịa –
Vũng Tàu.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu chủ yếu từ 2016 (từ khi nhà trường là thành viên của tập
đoàn Nguyễn Hoàng) đến nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định tính, bao gồm thu thập dư liệu
thứ cấp hoăc sơ cấp, xử lý thông tin, phân tích, tổng hợp, phương pháp chuyên gia, thảo
luận nhóm, so sánh, đối chiếu thông qua bảng biểu, sơ đồ nhằm minh họa cho nhận xét,
đánh giá.
3
7. Câu truc của luận văn
Ngoài phần mơ đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn bao
gồm 3 phần nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sơ lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, đăc
biệt là trong hệ thống trường đại học trong thời đại công nghệ 4.0
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực ơ trường đại học Bà Rịa -Vũng Tàu.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại trường đại học
Bà Rịa -Vũng Tàu.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY LUẬN VÀ THỰC TIÊN VÊ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG THỜI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1. Cách mạng công nghiệp 4.0
1.1.1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp 4.0
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (The First Industrial Revolution) diễn ra tại châu
Âu và Mỹ vào thế kỷ 18 đến 19, đánh dấu bằng việc ra đời động cơ hơi nước ứng dụng
trong giao thông và nhưng hệ thống tự động thô sơ trong công nghiệp. Công nghiệp dệt và
sắt thép tham gia vào quá trình công nghiệp hóa nông thôn, công nghiệp và xây dựng.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (The Second Industrial Revolution) diễn ra từ 1870
đến 1914 có thể kể bằng việc đánh dấu ra đời của công nghiệp dầu mo và các ứng dụng
phát minh về điện và động cơ đốt trong trong xe cộ.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (The Third Industrial Revolution) chủ yếu từ cuối thập
niên 1970 dựa trên nền tảng của kỹ thuật số ứng dụng trong các thiết bị cơ điện tử và tự
động hóa. Có thể đánh dấu bằng việc ra đời các máy tính cá nhân, mạng Internet, các mạng
xã hội online và nhiều ứng dụng tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và điện tử viễn
thông.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (The Fourth Industrial Revolution) là cuộc cách mạng
phát triển từ nền tảng của công nghiệp lần thứ ba với nội dung liên quan đến việc sử dụng
trí tuệ nhân tạo và các điều khiển mềm thông qua các máy tính và mạng máy tính để liên
kết hầu hết các lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, như kinh tế, ngân hàng, xây
dựng, nông nghiệp, giao thông, giáo dục, giải trí, thiết bị gia dụng, công nghệ thông tin
truyền thông, v.v... Cuộc cách mạng lần thứ tư đang gây chu ý với nhưng ứng dụng đã và
đang hình thành mang tính đột phá trong các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, robot, Internet
vạn vật, xe tự lái, công nghệ in 3D, và công nghệ nano
Đặc trưng chủ yếu của cách mạng 4.0
Cách mạng công nghiệp 4.0 gồm 4 yếu tố: chuỗi khối (blockchain), trí tuệ nhân tạo
(AI), Vạn vật kết nối – Internet of Things (IoT) và dư liệu lớn (Big Data).
5
Hình 1.1. Lịch sư 4 cuôc cách mạng công nghiệp
1.1.2. Những chuyển tiếp từ cách mạng công nghiệp 3.0 sang 4.0 tại Việt Nam và thế
giới
- Sản phâm gia dụng và xe hơi trước thập niên 1990 thống trị bơi các công ty Nhật Bản
(Sony, Toshiba, Panasonic, ...), mẫu mã đẹp và bền bỉ.
Từ thập niên 1990 sự cạnh tranh của các công ty Hàn Quốc (Samsung, LG, Kia,
Huyndai) đan xen vào các sản phân của Nhật Bản, ưu thế cơ bản về giá thành, chất lượng
vẫn còn kém tương đối so với sản phâm của Nhật. Sau đó Nhật Bản cố gắng ứng dụng công
nghệ cao để chiếm lại ưu thế.
Từ thập niên 2000, công nghệ của Hàn Quốc được khẳng định thông qua các sản phâm
ứng dụng trong công nghệ thông tin truyền thông, điện tử vi mạch, màn hình tinh thể long,
OLED, Plasma, Quantum technique có phần vượt trội một số công ty Nhật Bản. Đăc biệt
có sự tham gia của Trung quốc nổi bật là Huawei, các sản phâm điện tử giá rẻ số lượng lớn
chẳng hạn LED chiếu sáng, điện thoại thông minh và điện tử gia dụng.
Từ 2010 đến nay, các công ty Mỹ, Nhật, Hàn và Trung Quốc… cạnh tranh mạnh mẽ
về việc áp dụng các bộ vi xử lý vào trong việc điều khiển trang thiết bị điện tử và xe hơi và
dần hình thành nhưng nền tảng cơ bản cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
6
- Vài chuyển tiếp có thể hình dung trên thế giới như hãng film Kodak của Nhật vào cuối
thập niên 1990 có khoảng 170 ngàn nhân viên cung cấp 85% giấy ảnh trên thế giới, tuy
nhiên từ khi có ứng dụng kỹ thuật số trong công nghiệp lần 3 thì số lượng nhân viên cũng
như sản phâm giảm rõ rệt. Các xe hơi cũng lần lượt phải đưa vào nhưng ứng dụng kỹ thuật
số (sensors, camera, màn hình định vị và đo lường thông số xe,…). Thiết bị điện tử gia
dụng đưa vào ứng dụng Fuzzy Control, Digital Control. Vé xe metro, buýt, tàu lửa, máy
bay dần thay thề từ giấy sang thẻ từ, ID codes (RFID). Các quản lý hành chính, giáo dục, y
tế hệ thống thông tin dần dần chuyển tiếp sang ứng dụng công nghệ thông tin, máy tính để
lưu trư dư liệu, quản lý và giảm thiểu chi phí tiêu hao…
1.1.3. Những hứa hẹn cơ bản về kết quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Quản lý bằng dư liệu mềm và kinh tế chia sẻ nhờ vào công nghệ thông tin, điện tử
viễn thông: tiêu biểu như các hãng Uber, Grab không có xe nhưng họ điều hành hiệu quả
số lượng lớn các chủ xe tham gia hệ thống; Airbnb (AirBed and Breakfast) tạo dịch vụ đăt
phòng căn hộ chia sẻ qua website (do Brian Chesky và Joe Gebbia thành lập vào tháng
8/2008 từ SanFrancisco, Mỹ) và có 2 triệu căn hộ hiện nay tham gia vào hệ thống. Các hệ
thống phân phối và chia sẻ hàng hóa online qua Internet tốc độ cao…
- Trí tuệ nhân tạo AI (Artificial Intelligent): IBM Watson tư vấn pháp lý online nhanh
chóng, khách quan qua mạng có thể làm giảm vai trò luật sư; có thể chân đoán ung thư
chính xác 90% trong khi con người chân đoán chính xác 70%. Các smartphone sẽ phát huy
mạnh nhờ vào ứng dụng AI cho việc nhận dạng măt người, dấu vân tay, mống mắt đảm bảo
quản lý tốt đối tượng.
-Xe tự lái (Autonomous Vehicles): Dự kiến 2018 sẽ ra thị trường, với các ứng dụng AI có
thể gọi xe đến và đi đến đích, trả tiền chính xác, một người có thể không cần bằng lái xe,
xe riêng do vậy có thể hiệu quả trong mật độ giao thông. Các hãng tiêu biểu như Tesla,
Apple, Google, Mitsubishi… sẽ tạo nên cuộc cách mạng về xe với AI có lượng tiêu thụ
năng lượng tối ưu, máy tính hóa thông minh tránh va chạm nhờ vào các cảm biến và AI
điều khiển xe. Đăc biệt là loại xe điện sẽ không ồn ào ô nhiễm và độ an toàn cao hơn rất
7
nhiều nhờ vào việc điều khiển thông minh và chính xác. Có thể các hãng bảo hiểm sẽ phải
giảm bớt nhân viên và hạ giá.
- Với các thế hệ máy tính điều khiển và công nghệ hiện đại, năng lượng măt trời (dự kiến
tới 2025 sẽ chiếm trên 50%) sẽ dần thay thế các dạng năng lượng hóa thạch. Sử dụng Solar
Energy tạo giá thành hạ, môi trường bớt ô nhiễm, thuận lợi hơn cho việc lọc nước biển
thành nước ngọt (nhân loại sẽ dần khan hiếm nguồn nước do thiên tai và phát triển dân số)
sẽ đáp ứng nhu cầu và tinh khiết hơn.
Trong lĩnh vực y tế cá nhân sẽ có nhưng dụng cụ đeo tay kết hợp với điện thoại có thể
theo dõi và chân đoán nhưng bệnh tật cơ bản của con người thí dụ huyết áp, cholesteron,
lượng đường trong máu, nhịp tim, thân nhiệt… chính xác và cảnh báo đến người sử dụng
kể cả việc điều trị kịp thời khi smartphone kết nối với cơ sơ dư liệu của bệnh viện (big data)
qua Internet (Internet of Things - IoT). Nhưng bác sĩ gia đình hoăc tư nhân có thể sẽ ít
khách hàng hơn vì hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đã thực hiện chính xác và nhanh
chóng cho bệnh nhân. Qualcomm X Prize đã trao giải thương (giải nhất 7 triệu USD) cho
dụng cụ TRICODER đeo tay vô tuyến có thể theo dõi và chân đoán 13 loại bệnh giúp ích
cho sức khoe con người một cách thông minh và điều trị kịp thời.
Máy in ba chiều (3D) đã được ứng dụng từ nhiều năm nay và giá thành sẽ hạ thấp dần
cộng với độ chính xác cao, nhanh hơn và mô hình tạo mẫu sẽ lớn (có thể xây nhà, chế tạo
xe hơi, máy bay, xe lửa…). Các trạm không gian không cần phải chuyển nhiều vật dụng
tốn kém, thợ sửa chưa bảo trì có thể không mất nhiều thời gian tìm kiếm vật tư phu hợp vì
có thể tạo nhanh mẫu theo ý muốn. Trong y học nhưng bộ phận cơ thể có thể dễ dàng tạo
hình. Nhiều thiết kế khác nhau trong mọi lĩnh vực sẽ hết sức phong phu với cấp độ chính
xác cao, nhanh chóng nhờ máy in 3D.
Cơ hội kinh doanh sẽ tập trung vào việc quản lý dư liệu và dự đoán tương lai nhờ vào
các hệ thống AI, không cần nhiều nhân lực và phụ thuộc vào hệ thống mạng, cách quản lý.
Robot sẽ được thông minh hóa và cho năng suất cũng như độ chính xác cao trong
công nghiệp và nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào trí tuệ thông minh AI, từ đó xã hội có thể
sẽ mất nhiều việc làm đối với nhưng lao động giản đơn.
8
Nông nghiệp và kỹ thuật sinh học ứng dụng nhưng hệ thống thông minh và thiết bị
công nghệ cao sẽ tạo ra năng suất và kiểm soát tốt nguồn gốc sản phâm, hàm lượng dinh
dưỡng, phu hợp loại cây trồng cho từng vung. Công nghệ sinh học sẽ cho phép trồng nhưng
cây có năng suất cao (cây ăn hết từ lá đến rễ, thí dụ lá ăn, trái thu hoạch, thân mía hoăc ép
dinh dưỡng, rễ tạo củ có hàm lượng dinh dưỡng theo việc cấy ghép…), sẽ thoa mãn nhu
cầu cho dân số ngày càng tăng cao với đất canh tác hạn hẹp.
Trong giáo dục sẽ thuận lợi trong việc quản lý và việc học tập cho học sinh sinh viên
nhờ vào phương tiện, thiết bị hiện đại và phong phu trong truy cập dư liệu (big data). Sinh
viên có thể không cần đến lớp nhiều nhưng vẫn đảm bảo có khối lượng kiến thức lớn nhờ
vào việc cấy ghép chip nhớ giao tiếp với tế bào não để tải dư liệu môn học từ cơ sơ dư liệu
của nhà trường, việc vào lớp chỉ là thảo luận, làm bài tập,…
Quản lý bằng thẻ thông minh, RFID (Radio Frequency Identification), camera giám
sát khắp nơi, siêu thị không cần nhiều người bán, thu ngân tự động hóa qua thẻ; bảo vệ tại
các trung tâm, bệnh viện, trường học…không cần nhiều nhân sự.
Công nghệ nano cho phép chế tạo nhưng vi mạch có tốc độ cao hơn, tích hợp lớn và
lượng tiêu thụ điện năng ít hơn; trong y học lâm sàng, nông nghiệp và công nghệ sinh học
được công nghệ nano hỗ trợ mạnh mẽ hiệu quả. Nhưng lý thuyết về cơ lượng tử (Quantum
Mechanics) sẽ được ứng dụng mạnh mẽ khi kích thước các vi mạch càng rut nho theo qui
luật Moore theo thời gian.
1.1.4. Những thách thức, rủi ro do công nghiệp 4.0 mang lại
CMCN 4.0 tạo ra nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa thừa lại vừa thiếu. Lao
động làm nhưng công việc đơn giản, lăp đi, lăp lại trong các ngành đang sử dụng nhiều lao
động hiện nay sẽ được thay thế bằng người máy (robot) , vì người máy có thể làm việc
24/24 mà không cần được trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…Điều này khiến cho
hàng triệu lao động trên thế giới rơi vào tình trạng thất nghiệp, xã hội bất ổn, khoảng cách
giàu nghèo càng lớn hơn. Trong khi lao động phục vụ cho nền tảng 4.0 lại đang thiếu
nghiêm trọng vì chưa được đào tạo
9
Măt khác, Thế giới ngày càng dựa vào các hệ thống kỹ thuật số kết nối với nhau sẽ tạo ra
sự phụ thuộc lẫn nhau mới. Các hệ thống lớn hơn và kết nối nhiều hơn làm tăng nguy cơ
dễ bị tấn công có thể phát triển với tốc độ, quy mô lớn và gây thiệt hại trên toàn bộ hệ thống.
Thông tin cá nhân, bí mật công nghệ, bí mật quốc gia, tiền từ tài khoản ngân hàng…có thể
bị xâm nhập mất cắp.
1.1.5. Những yêu cầu cơ bản làm nền tảng cho cách mạng công nghiệp 4.0
- Trình độ nhận thức của người dân về ý nghĩa và ứng dụng của công nghiệp 4.0
- Trình độ Anh ngư để có thể tiếp thu và phát huy
- Cơ sơ hạ tầng liên quan đến Điện, Công nghệ thông tin, Điện tử Viễn thông, Giao thông,
mật độ Giáo dục và Y tế…
- Nền tảng và khả năng công nghiệp hóa, tự động hóa hiện tại để phát triển và tiếp thu cách
mạng công nghiệp lần thứ 4
- Hệ thống giáo dục
1.1.6. Ảnh hương của cuộc cách mạng 4.0 tới công tác Quản tri nguôn nhân lực
Theo lý thuyết quản trị, hạ tầng một doanh nghiệp bao gồm 4 yếu tố quan trọng: con
người, quy trình, cơ cấu tổ chức và công nghệ. Khi một trong bốn yếu tố đó thay đổi, các
yếu tố khác sẽ ảnh hương và thay đổi theo tạo ra một trạng thái cân bằng mới cho doanh
nghiệp. Công nghệ 4.0 hiện diện ngày càng nhiều trong cuộc sống và kinh doanh. Quản trị
nguồn nhân lực là một trong 4 thành phần chủ chốt nói trên sẽ thay đổi rất nhiều trong thời
gian tới dưới tác động của các công nghệ. Quản trị nguồn nhân lực sẽ thay đổi cốt lõi từ
nhưng thay đổi sâu sắc như sau:
1.1.6.1. Mô hình va quy trình kinh doanh thay đổi
Do vậy, công tác quản trị cũng phải thay đổi nhanh chóng theo hướng khách hàng,
lấy khách hàng làm trung tâm nhằm đáp ứng nhưng đòi hoi của khách hàng về thời gian,
giá cả, chất lượng dịch vụ…
10
1.1.6.2. Tập trung vào các nhóm việc chuyên môn có giá trị gia tăng cao
Thế Giới Di Động trong hội thảo gần đây có công bố chỉ cần 2 nhân viên tính lương cho
hơn 31 ngàn lao động tại doanh nghiệp. Điều đó thể hiện các công việc mang tính chất hành
chính sự vụ trong nhân sự sẽ được thay thế bằng các công nghệ. Ví dụ trong công tác tuyển
dụng, các biểu mẫu tuyển dụng sẽ giảm bớt đi do ứng dụng quản trị tuyển dụng. Chuyên
viên đào tạo sẽ tập trung vào việc thiết kế và đánh giá hiệu quả khóa học khi học viên có
thể tự học thông qua các khóa học mơ trên Coursera hay các nguồn khác. Công tác đánh
giá nhân lực sẽ nhẹ bớt về hành chính đi rất nhiều khi có các phần mềm đánh giá hiệu suất
trên smartphone theo thời gian thực. Các chuyên viên nhân sự cần tự học và nâng cấp giá
trị việc làm chính mình chuân bị cho các thay đổi lớn trong cuộc cách mạng 4.0
1.1.6.3. Dữ liệu lơn va lương hoa công tác nhân sự
Công nghệ số đã giup lượng hóa công tác quản trị, điều mà các nhà quản trị doanh nghiệp
luôn mơ ước. Thông qua tập trung các dư liệu trên mạng xã hội, email trao đổi, mạng
internet trong doanh nghiệp, hệ thống KPI …, doanh nghiệp có một kho dư liệu về nhân
viên. Nhờ đó, nhà quản trị có thể quản lý nhân viên tốt hơn, đưa ra được nhưng chính sách
phu hợp hơn
1.1.6.4. Tri thông minh nhân tạo (AI) (Artificial Intelligence)
Trí thông minh nhân tạo và các công cụ dựa trên công nghệ khác đã được tích hợp vào chức
năng quản lý nguồn nhân lực để mang lại hiệu quả kinh doanh và cho phép các nhà quản
trị nguồn nhân lực sàng lọc, tuyển dụng, có cơ sơ dư liệu nhân viên tập trung, xác định và
lấp đầy khoảng trống đào tạo và phát triển.
Trí tuệ nhân tạo có thể làm được nhưng công việc với thời gian rất ngắn mà nhà quản trị có
thể sẽ mất rất nhiều công sức và thời gian mới có thể hoàn thành được. Đó là sàng lọc ứng
viên, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, thu hút nhân tài, gắn kết nhân viên. AI sẽ làm giup
cho các chuyên viên nhân sự các phần việc năng nhọc nhất và để lại quyền quyết định và
phương án xử lý cho chuyên viên nhân sự. AI cũng có thể tự động phân tích hoạt động của
11
các nhân viên kinh doanh và đưa ra nhưng khuyến nghị tự động về đào tạo để chuyên viên
đào tạo quyết định thực thi như thế nào các chương trình đào tạo trong doanh nghiệp.
1.1.6.5. Quản trị lao đông 4.0
Người công dân thế kỷ 21 được gọi là Công dân kết nối – Conntected Citizen. Điều này có
nhiều thuận lợi như giup người dân có thể giao tiếp, hiểu biết lẫn nhau trên phạm vi toàn
thế giới. Tuy nhiên, măt trái của nó là người công dân kết nối hay nguồn nhân lực phải đối
măt với nhưng bất ổn về chính trị, kinh tế và nhưng thông tin xấu trong cuộc sống. Do vậy,
nhiệm vụ của Quản trị nguồn nhân lực trong thế kỷ 21 ngoài công việc chuyên môn còn
phải giup cho nguồn nhân lực trong doanh nghiệp:
- Quản trị cuộc sống cân bằng trước áp lực công việc – gia đình và xã hội
- Quản trị sức khoe tinh thần nhằm nâng cao khả năng sáng tạo và đổi mới không ngừng
- Quản trị chuyên môn, nghiệp vụ nhằm giup người lao động có khả năng ứng dụng công
nghệ, kỹ thuật mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc trong thời đại mới.
1.1.6.7. Đao tạo va phát triên những năng lực lam việc mơi:
Công nghệ 4.0 thay đổi cách thức cá nhân làm việc và tương tác, đòi hoi năng lực làm việc
của nguồn nhân lực đa dạng hơn, trình độ phải được nâng cao hơn. Như vậy công tác quản
trị nguồn nhân lực cần chu ý đào tạo và phát triển năng lực làm việc mới cho đội ngũ của
mình. Đó là nhưng năng lực mới cần có trong thời đại CMCN 4.0 (quản trị công nghệ thông
tin, quản trị mối quan hệ, quản trị cộng đồng, năng lực ứng dụng công nghệ mới, tư duy
kinh tế chia sẻ…) và nhưng năng lực tuy đã cũ nhưng vẫn cần sử dụng và phát triển trong
thời đại mới ( tư duy sáng tạo và đổi mới, tư duy phê phán, kỹ năng làm việc Nhóm, kỹ
năng quản trị bản thân, kỹ năng lập kế hoạch, quan hệ chăm sóc khách hàng…).
Các chuyên viên nhân sự cần thấu hiểu công nghệ 4.0 đã thật sự bắt đầu và làm thay đổi
nghề nhân sự. Tốc độ, cường độ và phạm vi của cuộc cách mạng 4.0 sẽ rất lớn và nhanh
hơn so với các cuộc cách mạng khác trong quá khứ. Trong tất cả các cuộc cách mạng sẽ
luôn luôn có hai nhóm – nhóm tích cực s4 nhanh chóng thấu hiểu và vượt qua thách thức
và nhóm tiêu cực sẽ không vượt qua và tụt hậu. Các thay đổi đã được nêu rất rõ ràng, bài
12
toán thích nghi với công nghệ 4.0 đang nằm trong tay và trí óc của cộng đồng chuyên viên
nhân sự.
1.1.7. Quản tri nguôn nhân lực trong thời đại CMCN 4.0
Hoạt động quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) thế giới từng được xác định có 11 chức năng
thuộc 3 nhóm chính
Quản trị: nhưng hoạt động tạo nên nền tảng công cụ và hệ thống nhằm thu hút, duy trì và
bảo đảm kết quả sử dụng nhân lực;
Phát triển: nhưng hoạt động nhằm phát triển chất lượng nguồn nhân lực và sự gắn kết bền
vưng của họ trong tổ chức;
Hỗ trợ: nhưng hoạt động hỗ trợ cho người sử dụng lao động và người lao động duy trì được
nền tảng cho quản trị và phát triển.
Hình dưới đây mô tả đầy đủ các nghiệp vụ quản trị nguồn nhân lực và nhóm chức năng.
13
(Nguồn: McGuire & Jorgensen 2011)
Tương tự quá trình phát triển của cách mạng công nghiệp, quản trị nguồn nhân lực
cũng trãi qua 4 giai đoạn phát triển như sau:
HR 1.0 là giai đoạn phát triển tương ứng với thời kỳ đầu của nghiệp vụ quản trị nguồn
nhân lực, khi vai trò thực hiện chủ yếu ơ các nghiệp vụ hỗ trợ cơ bản như trả lương, bảo
đảm an toàn lao động. Trong thời kỳ này, các công việc nhân sự được xử lý thủ công trên
giấy.
HR 2.0: Đây cũng là giai đoạn quản trị nguồn nhân lực phát triển các “kỹ năng cứng” –
các hoạt động kỹ thuật chuyên môn về tuyển dụng và đào tạo nhân sự. Các thiết bị điện bắt đầu
được sử dụng, giúp sắp xếp quy trình hợp lí và gọn gàng hơn, nghiệp vụ được thao tác trên
một số ứng dụng rời rạc và bắt đầu sử dụng máy tính. Ở Việt Nam, giai đoạn này tương
ứng với thời kỳ phát triển công nghệ máy tính, khoảng nhưng năm sau 1990.
Hình 1.2. Tổng quan các lĩnh vực quản trị và phát triên nguồn nhân lực
14
HR 3.0: Ở giai đoạn này, hoạt động quản trị nguồn nhân lực đã dần hướng sang phát
triển kĩ năng mềm của cán bộ nhân sự như xử lý tài liệu, thu thập và phân tích thông tin,
cảnh báo và khuyến nghị chính sách. Internet xuất hiện và dần được áp dụng, tuy nhiên chỉ
là biện pháp hỗ trợ đằng sau “sân khấu lớn” mà không được tận dụng như một công cụ hay
giải pháp hưu ích. Các tiện ích công nghệ của doanh nghiệp như website, intranet, server
chủ yếu phục vụ cho giới thiệu và kinh doanh sản phâm, chưa chu trọng cung cấp các dịch
vụ nội bộ. Tại Việt Nam, thời kỳ này tương ứng với sự xuất hiện internet, khoảng sau 1995.
HR 4.0: Đây là giai đoạn quản trị nguồn nhân lực khẳng định vai trò tư vấn và thiết
kế chiến lược cho phát triển doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động thu hút, quản trị và phát
triển nguồn nhân lực với quy mô lớn hơn bằng nhưng cách thông minh hơn, cung cấp được
thông tin thời gian thực nhiều hơn cho nhà quản trị cấp cao. Tuyển dụng, đào tạo đã sử
dụng dư liệu lớn, trí tuệ nhân tạo. Phát triển tổ chức (tạo môi trường làm việc tốt, tính gắn
kết, giá trị văn hóa doanh nghiệp, quản lý thay đổi) đã sử dụng các công cụ mạng xã hội và
phân tích định tính các thông tin tại đó (social listening) nhằm cung cấp được nhưng kết
luận hưu ích phục vụ phát triển chính sách nhân sự nhanh, phù hợp hơn. Đây là thời kỳ sau
năm 2010, khi công nghệ giúp kết nối thành tựu của tin học với viễn thông tạo dựng được
khả năng cung cấp các tính năng thông minh hơn, thân thiện với con người hơn.
Với mô hình này, nguồn nhân lực của doanh nghiệp đã trơ thành đối tác thay vì người
làm thuê. Cả hai bên đều có sự cạnh tranh trong lựa chọn đối tác, vì chính vì thế quản trị
nguồn nhân lực đã điều chỉnh theo hướng mới, đòi hoi người làm chính sách nhân sự phải
truyền thông tốt, xử lý vấn đề tốt và luôn ơ quy mô lớn. Nhưng nghiên cứu đa chiều về
nhân sự đòi hoi được thực hiện thường xuyên, có chiều sâu đòi hoi kiến thức về quản trị,
về chiến lược và về con người hết sức sâu sắc. Hệ thống công cụ sử dụng trong nghiên cứu
cũng đã trơ nên vô cùng đa dạng và thông minh. Mạng xã hội Linkedin và Facebook được
sử dụng để tuyển dụng, tìm nhà cung cấp dịch vụ, tìm kiếm đối tác hợp tác. Các ứng dụng
mobile và tiện ích truy cập như smart wifi, member login được thiết kế hết sức đa dạng và
nhiều để thu thập dư liệu lớn phân tích hành vi đăc tính nhu cầu hoăc ý kiến phản hồi của
người lao động.
15
Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực đòi hoi bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp
phải có khả năng thực hiện các khảo sát, nghiên cứu và phân tích bài bản dựa trên các mô
hình thống kê và mô hình khái niệm của từng vấn đề chăt chẽ. Nhà quản trị nguồn nhân lực
phải đăt ra được các yêu cầu thiết kế và khai thác sử dụng được các phần mềm quản trị
nguồn nhân lực chuyên biệt của doanh nghiệp đồng thời với các ứng dụng khác để phục vụ
cho việc xử lý các vấn đề nhân sự, xây dựng chính sách và ra quyết định nhanh, chính xác
của lãnh đạo doanh nghiệp. Khả năng thực hiện các hoạt động quản trị nguồn nhân lực có
hiệu quả cùng với việc số hóa quản trị nguồn nhân lực theo hướng tận dụng các thành quả
của CMCN 4.0 là một xu hướng được gọi là Quản trị nguồn nhân lực 4.0, viết tắt là HR4.0,
đã mơ ra một cơ hội mới cho nhà quản trị nguồn nhân lực được đóng vai trò chiến lược
trong doanh nghiệp, xứng đáng là một trong 3 trụ cột chính của quản trị doanh nghiệp: kinh
doanh, tài chính và nhân sự.
Hình 1.3. Bốn giai đoạn phát triên của QTNNL
(Nguồn: McGuire & Jorgensen 2011)
16
1.1.8. Mô hình đại học sáng tạo: Đại học sáng tạo – hình mẫu cho đại học tinh hoa
trong thời đại công nghệ thông tin và kinh tế tri thức
Đại học sáng tạo – hình mẫu cho Đại học tinh hoa kiểu mới – được xây dựng trên hạ
tầng CNTT thông minh (e-university), gồm 5 hệ thông được kết nối liên hoàn ( i-Academic,
i-Research, i-Mis,i-Service, i-Business ) được vận hành bơi các chủ thể có khát vọng và
năng lực sáng tạo ơ mọi cấp độ, vị trí (i-men) trong môi trường nhân văn-sáng tạo sẽ phát
triển nguồn nhân lực sáng tạo cho đất nước hội nhập làn sóng phát triển mới của nhân loại.
Các thành phần chủ yếu của mô hình ĐHST bao gồm:
- Tin học hóa hệ thống học thuật hướng sáng tạo (iAcademic): tin học hóa các nguồn tài
nguyên học tập như hệ thống bài giảng, giáo trình điện tử, thư viện điện tử, các nguồn thông
tin dư liệu bao gồm các hệ thống quản lý đào tạo.
- Tin học hóa hệ thống nghiên cứu hướng sáng tạo (iResearch): tin học hóa các công trình
nghiên cứu KH-CN, các kết quả nghiên cứu-ứng dụng KH-CN.
- Tin học hóa hệ thống thông tin quản lý hướng sáng tạo(iMis): tin học hóa các công tác tổ
chức, quản lý đào tạo.
- Tin học hóa hệ thống dịch vụ hướng sáng tạo (iService): tin học hóa các hoạt động hỗ trợ
sinh viên trong trường học, hệ thống xuc tiến việc làm, thông tin tuyển dụng, cấp học bổng.
Tin học hóa hệ thống thương mại hướng sáng tạo (iBusiness): tin học hóa các hoạt
động thuơng mại trong trường học như dịch vụ về cơ sơ hạ tầng, mua sắm trang thiết bị,
phát triển các dịch vụ chuyển giao công nghệ.
17
Hình 1.4: Mô hình Đại học sáng tạo
(Nguồn Hoàng Văn Kiếm (2012), “Phát triển giáo dục đại học trên nền tảng công nghệ thông tin
và đại học sáng tạo”)
1.2. Nguôn nhân lực
1.2.1. Khái niệm
Nguôn nhân lực là một thành phần quan trọng nhất trong nguồn lực doanh nghiệp, là nguồn
lực về con người được nghiên cứu ơ nhiều khía cạnh khác nhau, nhằm cung cấp sức lao
động cho các DN và xã hội.
Theo định nghĩa của UNDP: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng
lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoăc đang là tiềm năng để phát triển
kinh tế – xã hội trong một cộng đồng”. Như vậy, nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng
lao động con người của một quốc gia đã được chuân bị ơ một mức độ nhất định, có khả
năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội của đất nước; “tiềm năng đó bao hàm
tổng hòa các năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách con người của một quốc gia, đáp ứng
với một cơ cấu nhất định của lao động do nền kinh tế đòi hoi
Măt khác, Nguồn nhân lực tạo ra lợi thế cạnh tranh vì là năng lực cốt lõi (năng lực động)
của doanh nghiệp, do hội đủ 4 tiêu chuân VRIN (Valuable: có giá trị, Rare: hiếm,
Inimitable: khó bắt chước, Nonsubstitutable: Khó thay thế được).
Người ta nghiên cứu Nguồn nhân lực trên hai khía cạnh chủ yếu là số lượng nguồn
nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực.
18
1.2.2. Các nhân tố chủ yếu cấu thành nguồn nhân lực.
Các nhân tố chủ yếu cấu thành nguồn nhân lực gồm số lượng, độ tuổi, giới tính,
Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, các kỹ năng mềm như kỹ năng làm việc
Nhóm, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Kỹ năng giải quyết vấn đề
và ra quyết định; Kỹ năng tư duy sáng tạo và đổi mới; Kỹ năng giao tiếp và đàm phán...,
Tinh thần, thái độ làm việc; khả năng chịu được áp lực công việc; khả năng nhận thức và
mức độ sẵn sàng đáp ứng sự thay đổi công việc…
1.3. Quản tri Nguôn nhân lực:
1.3.1. Khái niệm
Theo Storey (1995:5) Quản trị NNL là một phương pháp quản trị thông qua các chiến
lược triển khai lực lượng lao động có năng lực và gắn bó nhằm đạt lợi thế cạnh tranh.
Quản trị NNL bao gồm thiết kế để cung cấp và điều phối NNL (Byars và Rue 2004);
là nhưng chính sách và hoạt động liên quan đến “con người”.
Nói một cách cụ thể hơn, Quản trị NNL là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt
động nhằm thu hut, đào tạo, phát triển và duy trì NNL trong một tổ chức, doanh nghiệp để
đạt hiệu quả cao nhất cho cả doanh nghiệp, người lao động và xã hội.
1.3.2. Tầm quan trọng của Quản trị NNL
- QTNNL là một yếu tố đầu vào vô cùng cần thiết trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp
bơi vì nguồn nhân lực tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của DN
- QTNNL có vai trò quyết định sự thành bại của mọi tổ chức, vì con người là chủ thể
của mọi hoạt động, là nguồn lực quý giá nhất của mọi tổ chức. NNL sẽ được phát huy năng
lực làm việc triệt để và hiệu quả nếu biết khai thác đung mức.
- Quản trị NNL là nhiệm vụ trung tâm, là nền tảng để triển khai các hoạt động quản
trị khác, vì mọi việc quản trị đều phụ thuộc vào mức độ thành công của quản trị con người.
- Ngày nay quản trị NNL càng quan trọng vì có sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường…đồng thời CMCN 4.0 đang phá vỡ các mô hình quản trị cũ.
19
1.3.3. Mục tiêu của Quản tri Nguôn nhân lực
Quản trị NNL có mục tiêu chủ yếu là phải thoa mãn mục tiêu của Doanh nghiệp, của cá
nhân người lao động và của xã hội.
Mục tiêu của tổ chức, doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu đo hiệu quả hoạt
động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp như: Doanh thu, Lợi nhuận, Vòng quay vốn
lưu động, Năng suất lao động, Thu nhập bình quân của người lao động và của Doanh
nghiệp.
Mục tiêu của cá nhân người lao động thể hiện ơ vấn đề được làm nhưng công việc
mình yêu thích, thu nhập thoa đáng và công bằng, được đánh giá đung năng lực và sự đóng
góp, được tôn trọng, được quan tâm và được tự thể hiện mình.
Mục tiêu của xã hội thể hiện Doanh nghiệp và người lao động trong doanh nghiệp
phải tuân thủ luật pháp; bảo vệ quyền lợi người tiêu dung và bảo vệ môi trường
1.3.4. Các chức năng cơ bản của Quản tri nguôn nhân lực
QTNNL có ba nhóm chức năng chính, đó là thu hut, đào tạo, phát triển và duy trì NNL
Hình 1.7. Ba chức cơ bản năng của Quản trị NNL
Chức năng của QTNNL
Thu hút NNL
Đào tạo và phát triển
NNL
Duy trì NNL
20
1.3.4.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng thu hut NNL gồm các hoạt động Hoạch định NNL, Phân tích công
việc và Tuyển dụng lao động. Mục tiêu của chức năng này là giup DN có đủ số lượng lao
động với năng lực, phâm chất, đạo đức phu hợp với yêu cầu của công việc và của DN đăt
ra.
1.3.4.2. Nhóm chưc năng đào tạo – phát triển
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển gồm các hoạt động hướng nghiệp, huấn luyện,
đào tạo kỹ năng thực hành cho công nhân; nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng
lực công nghệ thông tin và cập nhật, nâng cao kiến thức-phương pháp quản lý mới, cho
cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
1.3.4.3. Nhóm chưc năng duy trì nguồn lực
Nhóm chức năng duy trì NNL gồm các hoạt động: Xây dựng và quản lý hệ thống
thang lương, bảng lương; Thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng, tiền thương,
thăng tiến, kỷ luật, phúc lợi, phụ cấp; Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
kịp thời; xây dựng môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc như ký kết hợp
đồng lao động, giải quyết khiếu nại, khiếu tố, tranh chấp lao động, bảo hiểm, an toàn lao
động…
1.3.5. Nhiệm vụ của Quản tri nguôn nhân lực trong thời đại CMCN 4.0
Quản trị nguồn nhân lực có nhiệm vụ trong tất cả các giai đoạn từ việc thiết lập các
chính sách nguồn nhân lực như xây dựng nội quy, quy chế; các nhiệm vụ dịch vụ phối hợp
với các bộ phận khác trong doanh nghiệp, thực hiện các công việc liên quan đến nhân sự;
nhiệm vụ tư vấn và nhiệm vụ kiểm tra.
Các nhiệm vụ chính của quản trị nguồn nhân lực tập trung ơ bốn lĩnh vực sau:
Hoạch định NNL và tuyển mộ, tuyển chọn NNL
Huấn luyện, đào tạo và phát triển NNL
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên và Trả công lao động
An toàn và sức khoe và Duy trì và quản lý
21
Như vậy, Quản trị nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như Tham gia đề ra
các chính sách về tuyển dụng và các chính sách về nhân sự.; Điều hành việc tuyển chọn,
đào tạo và đánh giá nhân viên; Thiết lập và quản trị chính sách lương bổng, kế hoạch phuc
lợi, kế hoạch bảo hiểm và an toàn trong doanh nghiệp; Tham gia vào việc thảo luận với tập
thể, với công đoàn và kiểm tra việc thực hiện các chính sách về nhân sự trong doanh nghiệp.
1.3.6. Những thách thức của Quản tri nguôn nhân lực trong thời đại 4.0
- CMCN 4.0 đã và đang thay đổi mạnh mẽ cơ cấu nguồn nhân lực, tạo ra sự thay đổi
nhanh chóng trong quản lý, điều hành cũng như phát triển của doanh nghiệp trên phạm vi
quốc tế. Sự thay đổi này rất mới mẽ và khó đoán để có thể đầu tư phát triển NNL cho tương
lai.
- Tuy nhiên, thông qua môi trường hội nhập kinh tế quốc tế, nhưng cơ hội giao lưu,
học tập quốc tế mà trình độ , năng lực, học vấn, kiến thức của người lao động ngày càng
được nâng cao. Điều này giup các doanh nghiệp áp dụng có hiệu quả các phương thức kinh
doanh và phương thức quản lý linh hoạt, nhưng cũng tạo áp lực cạnh tranh gay gắt trong
việc thu hut và duy trì nhân viên gioi.
- Thách thức thứ ba là sự cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực sẽ xảy ra trong một số
lĩnh vực công nghệ đang bắt đầu được ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn, tạo áp lực cho hoạt
động tuyển dụng, phát triển nguồn nhân lực.
- Theo dự báo, nhân lực trong các ngành về trí thông minh nhân tạo (AI), Internet vạn
vật (IoT), xe ôtô tự lái, Robotic… đang được các doanh nghiệp (DN) nước ngoài, DN liên
doanh săn lung ráo riết và trả mức lương cao để thu hut dẫn đến sự thiếu hụt lao động đáp
ứng cho các DN trong nước ảnh hương trực tiếp đến tốc độ tăng trương, nguồn nội lực một
cách sâu sắc.
1.3. Nội dung công tác Quản tri Nguôn Nhân Lực
Nội dung cơ bản của QTNNL bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
- Phân tích công việc
- Lập kế hoạch nguồn nhân lực
22
- Tuyển mộ, tuyển chọn NNL
- Chính sách Phân công công việc, sử dụng lao động
- Chính sách Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Chính sách Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
- Chính sách tiền lương và Đãi ngộ: trả công lao động, khen thương, kỷ luật
- Xây dựng mối quan hệ lao động
1.3.1. Phân tích công việc
Phân tích công việc là “quá trình thu thập, phân tích và trình bày thông tin về nội
dung công việc, làm nền tảng cho mô tả công việc và là dư liệu để tuyển mộ, huấn luyện,
đánh giá công việc và quản trị hiệu quả hoạt động” (Armstrong 1999: 190)
Kết quả của phân tích công việc là thét lập được:
-Bản mô tả công việc (Job Description).
-Bản tiêu chuân công việc (Job Specification).
Sơ đồ 1.1. Vai trò của Phân tích công việc
23
1.3.2. Hoạch định nguồn nhân lực
- Khái niệm: Hoạch định NNL là quá trình quản trị gồm việc phân tích nhu vầu nhân sự
của tổ chức và triển khai các chính sách, biện pháp để thực hiện nhu cầu đó nhằm giải quyết
tình trạng thiếu, thừa NNL ơ các tổ chức, chủ động về nhân sự cho tổ chức và giúp các nhà
quản trị xác định phương hướng hoạt động.
- Vai trò: Hoạch định nguồn nhân lực giư vai trò giúp cho tổ chức đạt được mục tiêu công
việc, nhờ chủ động thấy trước các khó khăn và tìm cách khắc phục; xác định rõ khoảng
cách giưa tình trạng hiện tại và định hướng tương lai của tổ chức, doanh nghiệp; Tăng
cường sự tham gia của nhưng người quản lý trực tuyến vào quá trình kế hoạch hóa chiến
lược; Nhận rõ sự hạn chế và cơ hội của nguồn nhân lực trong tổ chức.
Hoạch định nguồn nhân lực cũng là cơ sơ cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực và điều hòa cho các hoạt động nguồn nhân lực.
Vai trò của hoạch định NNL thể hiện qua sơ đồ sau:
Sứ mệnh của tổ
chứcvà hoạch định
chiến lược, mục
tiêu, thiết kế công
việc, tiêu chuân thực
hiện công việc
Nhưng dự đoán và
nguồn lực tài chính
Lập kế
hoạch
nguồn
nhân lực
Sự cho
phép bố
trí nhân
Phân tích
năng lực
người xin
Các quyết
định và đề
nghị tuyển
Giới
thiệu,
định
hướng và
Thăng
tiến,
thuyên
chuyển và
Đào tạo
nguồn ứng
viên
Tinh giảm
(nghỉ hưu, sa
thải, từ chức,
bất tài…)
24
- Quy trình Hoạch đinh NNL: Quy trình hoạch định nguồn nhân lực cần được thực hiện
trong mối liên hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược và chính
sách kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, quá trình lập kế hoạch nhân lực được
thực hiện theo các bước sau đây:
Sơ đồ 1.3. Quy trình Hoạch đinh NNL
1.3.3. Tuyển dụng
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn ứng viên phù hợp nhất cho vị
trí công việc còn trống của doanh nghiệp
Hoạt động tuyển dụng bao gồm công tác tuyển mộ và công tác tuyển chọn.
Tuyển mộ là quá trình tìm kiếm, động viên người có trình độ và đủ điều kiện tham gia
dự tuyển
6. Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
4. Dự báo khả năng cung cấp nguồn nhân lực
2. Phân tích tình hình thực hiện công tác QTNNL tại DN
3. Dự báo/ xác định nhu cầu nguồn nhân lực
5. So sánh cung-cầu NNL và Lập kế hoạch nguồn nhân lực
1. Phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong, xác
định mục tiêu
Sơ đồ 1.3. Quy trình Hoạch định NNL
25
Tuyển chọn là quá trình sàng lọc trong số người dự tuyển để lựa chọn người phù hợp
nhất cho vị trí công việc trống.
Làm quen công việc
Làm quen môi trường làm việc
Sơ đồ 1.4. Nôi dung công tác tuyên dụng NNL
26
- Qui trình tuyển dụng thường được tiến hành theo mười bước sau:
- Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng:
Trong quá trình tuyển dụng có thể xảy ra bốn khả năng:
Bảng 1.1 Bốn khả năng của kết quả hoạt động tuyển dụng
Gia nhập tổ chức
Ký quyết định tuyển dụng
Tham quan và tìm hiểu thực tế công việc
Phong vấn nâng cao bơi người quản lý trực tiếp
Kiểm tra sức khoe người ứng tuyển
Thâm tra thông tin cá nhân
Phong vấn chính thức
Làm Trắc nghiệm ( nếu ứng viên đông)
Tuyển chọn qua điện thoại
Nhận và nghiên cứu đơn xin việc
Sơ đồ 1.5. Qui trình công tác tuyên dụng NNL
27
Hai quyết định tuyển dụng chính xác thể hiện ơ ô 1 và 3: Tuyển đung người tốt, loại
bo người không đạt
Hai quyết định sai lầm thể hiện ơ ô số 2 và 4: Tuyển người kém và loại người tốt, gioi.
1.3.4. Đao tạo và phát triển NNL
1.3.4.1. Khái niệm
Đào tạo là quá trình cung cấp kiến thức, kỹ năng nhằm đáp ứng nhu cầu và và hiệu quả
công việc cho hiện tại
Phát triển là quá trình chuân bị và cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết nhằm nâng cao
năng lực cho người lao động, đáp ứng nhu cầu trong tương lai của DN
1.3.4.2. Qui trình đào tạo
Qui trình đào tạo, phát triển NNL có thể được thực hiện theo 7 bước sau:
Sơ đồ 1.6. Qui trình đao tạo NNL
1.3.4.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển NNL
Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định mục tiêu đào tạo
Lựa chọn đối tượng đào tạo
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo
Dự tính chi phí đào tạo
Lựa chọn và đào tạo giáo viên
Đánh giá chương trình và hiệu quả đào tạo
28
Theo địa điểm, nơi đào tạo thì có hai phương pháp đao tạo chính, đó là đào tạo tại
nơi làm việc (On the Job Training) và đào tạo ngoài nơi làm việc (Off the Job Training)
Đào tạo tại nơi làm việc gồm các phương pháp như Kèm căp tại chỗ, học nghề từ nhưng
người thợ gioi, luân piên thay đổi công việc để một người có thể làm được nhiều công việc
khác nhau.
Đào tạo ngoài nơi làm việc gồm các phương pháp: Cử nhân niên đi học ơ trường lớp chính
qui, đi dự các hội nghị, hội thảo khoa học, tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp, đào tạo thông
qua xử lý tình huống, mô phong, mô hình hóa hành vi..
1.3.5. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
1.3.5.1. Khái niệm
Đánh giá năng lực thực hiện công việc (ĐGTHCV) là sự đánh giá có hệ thống và
chính thưc tình hình thực hiện công việc của người lao động so với các tiêu chuân do doanh
nghiệp đề ra và được sự thoa thuận của người lao động
Tính hệ thống của đánh giá thực hiện công việc được thể hiện qua 3 góc độ:
- Việc đánh giá được thực hiện theo một hệ thống các tiêu chí như số lượng, chất
lượng lao động; các tiêu chí như ý thức chấp hành kỷ luật lao động, quan hệ đồng nghiệp….
Các tiêu chí này phản ánh toàn diện quá trình thực hiện công việc của người lao động.
- Đánh giá theo một chu kỳ nhất định (1 tháng, 1 quý, 6 tháng, 1 năm…).
- Đánh giá theo một quy trình thống nhất.
Tính chính thức của đánh giá thực hiện công việc được thể hiện qua 3 góc độ:
- Đánh giá công khai trong toàn tổ chức;
- Đánh giá bằng các văn bản chính thức;
* Kết quả đánh giá được phản hồi đến các đối tượng liên quan (người lao động, người
quản lý…).
1.3.5.2. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc được thể hiện qua sơ đồ 1.8
29
Trong xu thế hiện nay, để các tiêu chuân thực hiện công việc của người lao động
gắn kết với mục tiêu chiến lược của tổ chức, các doanh nghiệp thường sử dụng Bảng
điểm cân bằng (Balanced Scorecard).
Sơ đồ 1.8. Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
30
Hình 1.8. Bảng điểm cân bằng va các tiêu chí đánh giá kết quả (KPIs)
1.3.5.3. Qui trình đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
Ở các DN, việc đánh giá có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Có thể
thực hiện theo quy trình 6 bước như sau:
Phân tích SWOT
Tổng hợp SWOT
BÊN
KPI/KPRI
KPI/KPRI
BANG CÂN ĐỐI
CHỈ TIÊU QUAN
TRI (TẦM NHÌN &
CHIẾN LƯỢC)
KPI/KPRI
B
QUAN ĐIỂM VÊ QUY
TRÌNH KINH DOANH
Làm thế nào để quản lý quá
trình kinh doanh để thấy
được tầm nhìn và chiến
lược
QUAN ĐIỂM HỌC TÂP
& PHÁT TRIỂN
Làm thế nào phát triển
kiến thức và kỹ năng kinh
doanh để thấy được tầm
nhìn và chiến lược
QUAN ĐIỂM
KHÁCH HÀNG
Bằng tầm nhìn và chiến
lược làm thế nào để thấy
được sự hài lòng và trung
thành của khách hàng
QUAN ĐIỂM
TÀI CHÍNH
Bằng tầm nhìn và
chiến lược làm thế nào
để thành công về tài
chính.
TẦM NHÌN, GIÁ TRI, NHIÊM VỤ & MỤC TIÊU KINH
DOANH
31
Sơ đô 1.8. Qui trình đánh giá thực hiện công việc của nhân viên
với các nn viên
Để nâng cao hiệu quả đánh giá thực hiện công việc của nhân viên, nhà quản trị cần:
- Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong việc đánh giá nghĩa là các Tiêu chuân đánh
giá phải rõ ràng, cụ thể, hợp lý và có thể đo lường được. Phương thức, quy trình đánh giá
phải đơn giản, được phổ biến công khai, cụ thể.
- Việc đánh giá phải công bằng, khách quan, trung thực.
- Làm cho nhân viên thấy được việc đánh giá thực hiện công việc là cần thiết và là
quyền lợi của họ để họ tích cực, chủ động tham gia vào quá trình đánh giá.
- Định kỳ thực hiện công tác đánh giá nhân viên, thông báo kết quả đánh giá, kịp thời
khen thương người tốt và có biện pháp giup đỡ người yếu.
- Thể hiện sự quan tâm đối với nhân viên, lắng nghe nhưng tâm tư, nguyện vọng của
họ trong công việc nhằm đạt được sự nhất trí cao giưa lãnh đạo và nhân viên về mục tiêu
của doanh nghiệp, trách nhiệm, quyền lợi và các tiêu chuân thực hiện công việc.
1.3.6. Tiền Lương, thương va đãi ngộ khác ngoai lương
Chính sách lương, thương, đãi ngộ là một trong nhưng yếu tố quan trọng nhất, quyết
1. Xác định các yêu cầu đánh giá
2. Lựa chọn phương pháp đánh giá
3. Tập huấn cho nười làm công tác đánh giá
4. Thảo luận với nhân viên về các tiêu chí và mục tiêu đánh giá
5. Tổ chức thực hiện việc đánh giá
6. Phản hồi kêt qua đanh gia cho nhân viên
32
định động lực làm việc của người lao động.
Về tiền lương: Tiền lương mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động nhiều hay ít
sẽ phụ thuộc vào yếu tố năng suất lao động, trình độ hay kinh nghiệm làm việc, hiệu quả
làm việc, được đánh giá quá trình lao động. Tiền lương phải đảm bảo tính công bằng, xứng
đáng với công sức mà nhân viên bo ra thì mới có thể phát huy hết năng lực làm việc và
giư chân được nhân tài.
Về tiền thương: Đây chính là số tiền mà người quản lý doanh nghiệp thương cho
nhân sự trong nhưng điều kiện đăc biệt, dựa vào năng suất làm việc của nhân viên theo sự
thoả thuận hoăc theo sự tự nguyện. Tiền thương đảm bảo phải gắn trực tiếp với thành tích
đạt được của cá nhân, bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp, gắn với hệ thống chỉ tiêu
đã được nghiên cứu, phân loại và xác lập cụ thể trước đó, đồng thời mức thương phải có
giá trị tiêu dung cho cuộc sống. Tiền thương sẽ là công cụ để các nhà quản lý doanh nghiệp
kích thích sự hăng say, sự tích cực, gắn bó, tinh thần trách nhiệm, năng suất cũng như phát
huy tối đa hiệu quả làm việc của nhân viên.
Mục tiêu của công tác lương bổng đãi ngộ là một trong nhưng vấn đề thách thức
nhất đối với các nhà quản trị ơ mọi tổ chức, đó là các mục tiêu nhằm Thu hut nhân viên,
Duy trì nhưng Người lao động gioi, Kích thích, động viên nhân viên và Đáp ứng các yêu
cầu của Pháp luật.
Cơ cấu hệ thống trả công lao động được thể hiện ơ sơ đồ 1.9 dưới đây.
33
Cơ câu hệ
thống trả
công lao
động
Thu lao vật
chât
Thu lao phi
vật chât
Lương cơ bản
Thương
Phụ câp
Phuc lợi
Cơ hội thăng tiến
Công việc thích thu
Điều kiện lam việc
Sơ đồ 1.9. Cơ cấu hệ thống trả công lao đông
34
Các yếu tố ảnh hương đến tiền lương được thể hiện theo sơ đồ 1.10 dưới đây:
1.4. Kinh nghiệm quản tri nguôn nhân lực ơ một số nước
1.4.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản
Để vực dậy nền kinh tế từ sau thất bại trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, Nhật
Bản chú trọng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tài năng trong lãnh đạo quản lý, coi
trọng việc đào tạo nguồn nhân lực, coi trọng và chia sẻ kiến thức. Chính phủ đã mời nhiều
Giáo sư người nước ngoài đến thỉnh giảng với chính sách mời gọi, tuyển dụng và coi trọng
tài năng của người nước ngoài. Thông qua đội ngũ này đào tạo nhân tài cho đất nước.
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore
Để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước, chính phủ Singapore rất chú trọng phát triển
NNL chất lượng cao bằng các chính sách như:
Ấn đinh mức lương
Lương bổng va
Các đãi ngộ khác
Thi trường lao động
- Lương bình quân
trên thị trường
- Chi phí sinh hoạt
- Công đoàn
- Xã hội
- Nền kinh tế
- Luật pháp
Bản thân nhân viên
- Kết quả công việc
- Thâm niên
- Kinh nghiệm
- Sự trung thành,
gắn bó
- Năng lực phát
triển
Bản thân công việc
Đánh giá công việc
Môi trường công ty - Chính sách
- Văn hóa DN
- Cơ cấu tổ chức
- Khả năng chi trả
Sơ đồ 1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương
35
- Chính sách song ngư: Tất cả trẻ em Singapore từ cấp tiểu học đã phải học song ngư
(tiếng Anh và tiếng mẹ đẻ). Đồng thời, chính phủ còn khuyến khích học thêm ngoại ngư
thứ ba (tiếng Nhật, Đức, hoăc Pháp)
- Chính sách hướng nghiệp từ học sinh trung học, chú trọng các môn khoa học tự nhiên,
khoa học ứng dụng, khoa học quản lý kinh tế và nghiệp vụ kinh doanh. Học sinh gioi, nhân
tài sẽ có một chương trình học riêng. Kỹ năng nào của người học cũng được phát huy để
có thể phát triển toàn diện.
- Nhà nước Singapore rất chú trọng mơ rộng hệ thống các trường dạy nghề, các trung
tâm đào tạo năng lực chuyên môn và các trung tâm nghiên cứu ứng dụng, từ cấp nhà nước
đến các ngành và công ty. Đồng thời, chính phủ cũng có chính sách thuy hut nhân tài người
nước ngoài.
1.4.3. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ
Đối với Mỹ « Việc làm ra tiền là một trong nhưng phương pháp hưu hiệu nhất để
giành sự kính trọng xã hội ». Vì vậy. các tư tương làm giàu trong xã hội được kích thích, vị
trí, chức tước trong xã hội Mỹ không được đánh giá cao như ơ nhưng nơi có nền văn minh
truyền thống, ngay cả giáo dục, đào tạo cũng chỉ được coi là một hình thức đầu tư cá nhân.
Văn hoá của Mỹ thể hiện tính thực dụng, tính cá nhân chủ nghĩa cao, quyền tự do cá nhân
được xếp ưu tiên hàng đầu. Người Mỹ chấp nhận xung đột, coi xung đột là động lực phát
triển.
Nhà nước điều chỉnh hoạt động của các doanh nghiệp bằng pháp luật và các đòn bây
kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ác liệt ấy, cả doanh nghiệp lẫn nhân viên đều phải tự
thích nghi và không ngừng cải tiến. Nhưng nét đăc trưng của quản trị nguồn nhân lực Mỹ
được thể hiện như sau:
- Thiết kế nội dung công việc cụ thể, rõ ràng, phạm vi công việc hẹp cho từng người
thực hiện.
- Chế độ tuyển dụng ngắn hạn, nhân viên ít trung thành với doanh nghiệp; doanh
nghiệp chưa chu trọng quan tâm đến đời sống, phuc lợi của nhân viên; chưa kích thích nhân
36
viên gắn bó, trung thành với doanh nghiệp.
- Đào tạo, huấn luyện được áp dụng theo chuyên môn hoá cao.
- Có sự phân cực lớn trong tiền lương và tiền lương được sử dụng làm công cụ cơ
bản thu hut lao động có trình độ lành nghề cao. Năng lực cá nhân và kết quả thực hiện công
việc là một yếu tố quan trọng nhất quyết định việc đề bạt, khen thương, thăng tiến.
- Nư nhân viên được pháp luật bảo vệ: bình đẳng trong tuyển dụng, đào tạo, cơ hội
thăng tiến, tiền lương so với nam nhân viên.
- Tôn trọng và phát triển quyền tự do cá nhân.
- Ra quyết định và chế độ trách nhiệm có tính chất cá nhân.
- Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực có xu hướng thực dụng.
Như vậy, quản trị nguồn nhân lực của Mỹ thành công vì đã có sự kết hợp hài hoà
giưa đăc điểm văn hoá dân tộc; cơ chế kinh doanh, các nguyên tắc, thực tiễn hoạt động
quản trị; linh hoạt thích ứng với nhưng thay đổi của môi trường và chu trọng thoả mãn các
nhu cầu ngày càng cao của nhân viên.
1.4.4. Kinh nghiệm Quản tri NNL của Trung Quốc
Chính phủ Trung quốc rất quan tâm đến việc đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
hiện có trong nước, nhằm nâng cao chất lượng nguồn lực này khi chuyển dần sang kinh tế tri thức.
Nhà nước Trung quốc đã đề ra nhiều biện pháp, chính sách đây nhanh sự đổi mới
trong giáo dục, đào tạo đại học và sau đại học như xây dựng một số trường đại học hiện đại,
đẳng cấp quốc tế nhằm đào tạo nhân tài có năng lực sáng tạo và đào tạo các nhà chuyên nghiệp
có trình độ kỹ năng cao; có chương trình đào tạo nhân tài trẻ bằng cách cho sinh viên Trung
quốc đi du học nước ngoài, cam kết về phục vụ đất nước và các cuộc thi tìm kiếm nhân tài cho
đất nước; ưu tiên sử dụng , đào tạo và phát triển người Trung quốc.
1.4.5. Bài học cho Việt Nam về QTNNL
Qua nghiên cứu, tìm hiểu về xây dựng và phát triển NNL ơ một số quốc gia, thiết nghĩ
chính phủ Việt Nam cầu chú trọng hơn công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
37
nước như:
- Chú trọng và có nhưng chính sách đãi ngộ nhằm thu hút, sử dụng người tài, nhất là
nhưng người tài đã học tập và làm việc ơ nhưng nước tiên tiến.
- Có chính sách cụ thể nhằm ươm mầm, đào tạo và phát triển nhưng học sinh tài năng
thành đôi ngũ nhân tài phục vụ cho đất nước trong tương lai.
- Cần có chủ trương cho người dân học và sử dụng ngoại ngư từ mẫu giáo, cấp 1 để
có thể tiếp cận tri thức khoa học, tiến bộ xã hội từ rất sớm. Đó là tiền đề để nhanh chóng
ứng dụng công nghệ 4.0 vào các hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước
- Trong công tác giáo dục, đào tạo NNL, cần thực sự phối hợp chăt chẽ giưa Nhà
trường- Nhà khoa học và Nhà Doanh nghiệp nhằm đổi mới chương trình đào tạo gắn với
thực tiễn.
Tom tăt chương 1
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về CMCN 4.0, đăc điểm quản lý thời 4.0 và mô hình
Đại học sáng tạo thời 4.0. Đồng thời chương này cũng hệ thống cơ sơ lý luận về Quản trị
nguồn nhân lực như khái niệm, chức năng và tầm quan trọng. Các nội dung chính trong
công tác quản trị nguồn nhân lực như: phân tích công việc, hoạch định NNL, tuyển dụng,
đào tạo và phát triển NNL, đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên, chế độ tiền
lương và đãi ngộ. Chương 1 cũng nêu lên kinh nghiệm quản trị NNL ơ một số quốc gia như
Nhật Bản, Singapore, Hoa Kỳ à Trung Quốc và rut ra một số bài học cho công tác Quản trị
NNL tại VN.
38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
2.1. Giới thiệu tổng quan về Trường Đại học BR-VT (BVU)
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Bà Rịa Vũng tàu là tỉnh có nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ đứng đầu cả nước như
dầu khí, cảng biển, du lịch,...Để tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nói chung,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng, Tỉnh cần phải có một đội ngũ khoa học công nghệ đa dạng
và có trình độ cao. Tuy nhiên cho đến năm 2000 cả tỉnh chưa có một trường đại học nào,
chỉ mới có Trường cao đẳng sư phạm và Trường cao đẳng cộng đồng. Do đó, việc thành
lập một trường đại học là điều cần thiết.
Trải qua quá trình chuân bị cả về cơ sơ vật chất, đội ngũ cán bộ và ngành nghề đào
tạo, ngày 27/01/2006 thủ tướng chính phủ ra quyết định số 27/2006/QĐ-TTg thành lập
trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, hoạt động theo quy chế trường đại học tư thục.
Hình 2.1. Cơ sở 1 của Trường Đại học BR-VT, số 80 Trương Công Định, TP. Vũng Tau
39
Trải qua hơn 12 năm xây dựng và trương thành, trường đã được phép Bộ Giáo dục và
Đạo tạo cho phép đào tạo 12 ngành đào tạo với 47 chuyên ngành bậc đại học chính quy và
3 ngành đào tạo bậc thạc sĩ. Với số chuyên ngành đào tạo cho đến nay quy mô đào tạo của
trường đạt con số đáng tự hào với 3626 sinh viên đại học chính quy, 23 sinh viên cao đẳng
và 365 sinh viên hệ liên thông và văn bằng 2, vừa học vừa làm. Bên cạnh đó nhà trường
còn đào tạo 136 học viên cao học.
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo với quy mô sinh viên, trường liên tục tuyển dụng nhưng
giảng viên có trình độ, năng lực, gioi chuyên môn đế đáp ứng nhu cầu giảng dạy, hiện nay
đội ngũ giảng viên của trường có 03 giáo sư/ tiến sĩ khoa học; 03 phó giáo sư/ tiến sĩ khoa
học, 29 tiến sĩ và 123 giảng viên có trình độ thạc sĩ, đây được xem là đội ngũ nòng cốt đứng
giảng dạy trực tiếp, là người truyền đạt kiến thức và dẫn dắt sinh viên trong suốt quảng thời
gian ơ trường. Trong số giảng viên trình độ thạc sĩ hiện nay có một số đang làm nghiên cứu
sinh. Điều này chứng to đội ngũ giảng viên không ngừng học hoi nâng cao trình độ, đáp
ứng yêu cầu của thời đại mới để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu
tuyển dụng của các doanh nghiệp thời đại 4.0.
Trường chu trọng việc nâng cao chất lượng như xây dựng các chương trình đào tạo
tiên tiến, chu trọng tăng cường ngoại ngư, tin học và thực hành; tiến hành kiểm định chất
lượng; liên hệ, ký kết với các khu công nghiệp và các đơn vị để tìm đầu ra cho sinh viên,
học sinh tốt nghiệp.
Hàng năm, nhà trường cử đội tuyển dự thi Olympic toán học và tin học toàn quốc,
cuộc thi sinh viên với kinh tế lượng và mang lại thành tích cao.
Để tiến tới một tương lai tốt đẹp hơn cho sinh viên, trường đã có nhưng chương trình
liên kết đào tạo, hợp tác trao đổi, giao lưu sinh viên và thực tập sinh quốc tế. Như hợp tác
cho sinh viên đi thực tập tại Nhật Bản, ký kết một số thoa thuận với các đối tác quốc tế như
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA);
công ty Tokyo Gas, Đại học Quốc gia Hankyong Hàn Quốc; Trường cao đẳng la Croix
Rouge Pháp;…Ngoài ra để tạo sân chơi có sức hấp dẫn cho sinh viên, giup sinh viên có
nhưng định hướng nghề nghiệp đung đắn và tự tin trong tương lai cũng như giup sinh viên
40
có thêm nhưng kinh nghiệm làm việc với nhà tuyển dụng, dám thực hiện nhưng ước mơ
của mình nhà trường đã tổ chức nhưng nhưng hội việc làm, chương trình khơi nghiệp, hội
thảo chi sẻ kinh nghiệm làm việc,… của các ngành, các viện, trung tâm tổ chức.
Chiến lược của Nhà trường đã xác định trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu là trường
đại học ứng dụng, đào tạo các trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, cung cấp NNL chất lượng
cao cho xã hội . Mục tiêu cụ thể của trường đến 2025 là 20-25% SV tốt nghiệp làm công
dân toàn cầu, 35-40% SV tốt nghiệp tham gia vào thị trường lao động quốc tế.
Để thực hiện được điều này, trong nhưng năm qua trường đã có nhưng nổ lực đáng kể để
thay đổi diện mạo của mình, mang lại một môi trường đào tạo đạt cả về chất lẫn về lượng.
Năm 2006, khi bắt đầu thành lập, trường có 02 cơ sơ đào tạo tại số 80 Trương Công
Định, Phường 3 và số 01 Trương Văn Bang, Phường 7, TP Vũng Tàu.
Năm 2009, trường thuê thêm cơ sơ đào tạo tại 951 Bình Giã, Phường 9, TP Vũng Tàu,
nâng tổng số cơ sơ đào tạo của trường thành 3 cơ sơ, đảm bảo diện tích phòng học, thực
hành, thí nghiệm và vui chơi, sinh hoạt cho trên 7.000 sinh viên.
Năm 2014, trường kí kết hợp tác xây dựng kí tuc xá cho sinh viên tại địa chỉ số 8-10
Trần Nguyên Hãn, Phường 1, TP Vũng Tàu đảm bảo chỗ ăn ơ, học tập và sinh hoạt cho
sinh viên đăc biệt là nhưng sinh viên ơ xa.
Từ 2016 đến nay, trường thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng, liên tục đầu tư xây dựng, cải
tạo các cơ sơ đào tạo, đầu tư xây dựng thư viện cung các phòng thực hành, thí nghiệm;
trang bị thiết bị máy móc phục vụ các hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa
học. Hiện nay, trường có trên 30 phòng thực hành, thí nghiệm, trong đó có 11 phòng thực
hành máy tính, 20 phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành.
Năm 2017, tập đoàn Nguyễn Hoàng đã chính thức đầu tư vào cơ sơ 3 tại 951 Bình
Giã và sẽ xây dựng khu liên hợp giảng đường, phòng thực hành – thí nghiệm, sân vận động,
khu vui chơi cho sinh viên; đăc biệt là khu ký tuc xá cao cấp với sức chứa tới 1.000 chỗ ơ
cho BVU và đưa vào hoạt động cuối năm 2018.
41
2.1.2. Cơ câu bộ máy tổ chức
Sau khi gia nhập NHG, BVU đã nhanh chóng triển khai đổi mới mọi măt hoạt động
của nhà trường nhằm kịp thời đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển BVU trong giai đoạn
tới. Trong đó, việc tái cấu truc cơ cấu tổ chức của nhà trường là một trong nhưng quyết
định quan trọng nhất nhằm thực hiện mục tiêu “Tập trung toan lực cho chât lượng đao
tạo va hỗ trợ sinh viên” của nhà trường trong giai đoạn tới.
42
Sơ đồ 2.1. Bô máy quản lý của BVU từ tháng 3/2019 đến nay
43
Bộ máy quản lý của Trường theo cơ cấu trực tuyến chức năng với:
- Hội đồng quản trị: 11 người.
- Ban giám hiệu: Gồm Hiệu trương và 3 Phó Hiệu trương
- Các phòng chức năng gồm có 8 Phòng
- Gồm 01 Viện Sau đại học và 6 Khoa quản lý sinh viên, học viên với 18 ngành và
các chuyên ngành
- Các trung tâm trực thuộc: gồm có 6 trung tâm trực thuộc
Số lượng giảng viên, cán bộ, nhân viên được thể hiện sau đây:
Bảng 2.1. Số lương cán bô, giảng viên, chuyên viên ở các đơn vị trực thuôc năm 2018
STT Đơn vi
Số
lượng
CBNV
Số lượng SV
đang quản lý Ghi chú
Ban Giám hiệu
Hội đồng quản trị
4
11
8 Phòng: 79
1 Phòng Đảm bảo chất lượng 4
2 Phòng Tổ chức –Hành chính 11
3 Phòng đào tạo 7
4 Phòng Truyền thông- Tuyển sinh 7
5 Phòng công tác sinh viên 7
6 Phòng quản lý cơ sơ vật chất 32
7 Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác Quốc tế
6 2 CB đi
học tiến sĩ
8 Phòng Tài chính - Kế toán 5
7 Trung tâm : 54
44
STT Đơn vi
Số
lượng
CBNV
Số lượng SV
đang quản lý Ghi chú
1 Trung tâm đào tạo Bà Rịa 2
2 Trung tâm đào tạo Đại cương 14
3 Trung tâm Công nghệ thông tin 13
4 Trung tâm Ngoại ngư 12
5 Trung tâm Tài nguyên học tập và giảng dạy 3
6 Trung tâm Khơi nghiệp-Việc làm 5
7 Trung tâm Phát triển Kỹ năng mềm 5
1 Viện và 6 Khoa 114/118 4.205 SV
1 Viện đào tạo quốc tế và sau đại học 5
2 Khoa Kỹ Thuật – Kinh Tế biển 34
3 Khoa Ngôn ngư-Văn hóa-Nghệ thuật 27
4 Khoa Du lịch - Điều Dưỡng 9
5 Khoa Quản lý – Kinh doanh
19/23 Trong đó 4 GV
đang học TS ơ
nước ngoài
6 Khoa Công nghệ thông tin-Điện-Điện tử 20
Tổng 255 37 SV/GV
45
2.1.3. Đội ngu cán bộ, giảng viên va nhân viên nha trường
Tổng số cán bộ, giảng viên, nhân viên của trường hiện có 255 cán bộ, giảng viên,
nhân viên (bao gồm: 35 Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ và 149 Thạc sĩ). Trong đó, có nhiều
giảng viên được cử đi học cao học, nghiên cứu sinh ơ nước ngoài cũng đã quay trơ về tiếp
tục giảng dạy tại trường.
2.1.4. Quy mô sinh viên từ 2014 đến 2018
Biêu đồ 2.2. Quy mô tuyên sinh của BVU từ 2014 đến 2018
(Nguồn: Phòng đào tạo BVU)
Qua hình 2.2 ta thấy rằng quy mô tuyển sinh của nhà trường luôn có sự biến động
không ngừng qua từng năm, đăc biệt từ năm 2014 đến năm 2017 quy mô tuyển sinh của
nhà trường có xu hướng giảm mạnh từ 4.588 sinh viên xuống còn .4158 sinh viên.
Trường đang đào tạo 12 ngành (đại học); 03 chuyên ngành thạc sĩ. Trường đang tiếp tục
làm thủ tục mơ thêm 2 chuyên ngành thạc sĩ và 1 chuyên ngành tiến sĩ.
Trình độ và hệ đào tạo: Trường đào tạo từ trình độ Đại học – Cao học với các hệ chính quy,
vừa làm vừa học, văn bằng 2, liên thông. Ngoài ra, trường còn tổ chức đào tạo nhiều chương
trình đào tạo ngắn hạn và cấp chứng chỉ, chứng nhận cho học viên.
Quy mô tổng người học3900
4000
4100
4200
4300
4400
4500
4600
2014 2015 2016 2017 2018
Quy mô tổng người học 4588 4197 4192 4158 4205
4588
4197 41924158
4205
Quy mô tổng người học
Quy mô tổng người học
46
2.1.5. Thành tích
Năm 2015, BVU vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ
tịch nước; Cờ thi đua của Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Năm 2014, BVU đạt danh hiệu Doanh nghiệp sáng tạo.
Năm 2011 BVU được tăng Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BVU nhận 36 giải thương về nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm
2.2. Thực trạng công tác quản tri nguôn nhân lực tại BVU
Công tác quản trị nguồn nhân lực tại BVU do phòng tổ chức - hành chính làm nồng cốt.
2.2.1. Phòng tổ chức - Hành chính :
Có 11 cán bộ : 1 trương phòng, 1 phó phòng, và 9 nhân viên. Trong đó phụ trách về nhân
sự gồm 5 người, phụ trách về hành chính là 6 người.
➢ Chức năng của Phòng tổ chức hành chính:
- Tham mưu và giup lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ
- Bảo vệ chính trị nội bộ
- Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trư
- Phụ trách công tác thi đua, khen thương, kỷ luật
- Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe.
➢ Nhiệm vụ chủ yếu của phòng tổ chức hành chính là :
* Về công tác tổ chức, nhân sự
- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà nước, phù
hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp
47
- Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo từng giai đoạn trung hạn,
dài hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, công nhân viên phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận.
- Làm đầu mối trong việc xây dựng các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của
các đơn vị, phòng, ban.
- Quản lý, cập nhật, bổ sung hồ sơ, lý lịch và sổ Bảo hiểm xã hội của cán bộ, viên
chức và hợp đồng lao động.
- Thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, công nhân viên như: nâng lương, chuyển
xếp ngạch, nâng ngạch, nghỉ hưu, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, độc hại, nghỉ ốm, thai
sản và phụ cấp khác theo qui định của Nhà nước.
- Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất.
- Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
*) Công tác hành chính, tổng hợp
- Xây dựng chương trình, lập kế hoạch công tác của cơ quan theo từng giai đoạn:
tháng, quý, năm.
- Thực hiện công tác hành chính, tổng hợp văn thư, lưu trư, quản lý và sử dụng con
dấu. Soạn thảo, ban hành văn bản thuộc các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, hành chính, văn thư,
lưu trư. Chỉ đạo nghiệp vụ hành chính, văn thư lưu trư đối với cán bộ làm công tác văn thư,
văn phòng các đơn vị trực thuộc.
- Thâm định thể thức văn bản của các đơn vị soạn thảo trước khi trình lãnh đạo ký.
- Điều hành và quản lý phương tiện đi lại phục vụ các hoạt động của trường.
- Sắp xếp lịch làm việc của Hiệu trương, các phó Hiệu trương với các đơn vị
- Chủ trì tổ chức các sự kiện lớn trong toàn trường.
- Đầu mối tiếp khách quốc nội.
*) Công tác thi đua, khen thương
48
- Thực hiện và quản lý công tác thi đua, khen thương tập thể và cá nhân theo quy định
hiện hành.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện tốt công tác thi đua, khen thương cho
từng giai đoạn.
2.2.2. Xác đinh nhu cầu nguôn nhân lực
Nội dung công tác xác định nhu cầu nguồn nhân lực tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng
Tàu được thực hiện gồm có 3 bước chính như sau:
+ Bước 1: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm của Bộ giáo dục và đào tạo, tập
đoàn Nguyễn Hoàng giao, nhà trường lên kế hoạch xác định nhu cầu nhân lực để phục vụ
cho công tác giảng dạy cần tuyển thêm bao nhiêu người về từng ngành đào tạo của nhà
trường.
+ Bước 2: Phân tích số lao động thực tế trong trường hiện tại đã có bao nhiêu, nhu
cầu cần tuyển thêm bao nhiêu theo cơ cấu ngành nghề đào tạo; xác định trong định hướng
phát triển đào tạo ngành nghề thì cần tuyển số lượng bao nhiêu cho từng Viện, ngành,
trung tâm chuyên môn.
Khi số lượng sinh viên tuyển hàng năm tăng dần, đội ngũ quản lý của các phòng ban
cũng cần tăng lên. Do yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo cũng như chất lượng quản lý
đào tạo lên phải phân loại sắp xếp lại đội ngũ quản lý hiện có và tuyển thêm người có trình
độ chuyên môn cao hoăc điều chuyển nhưng cán bộ có kinh nghiệp giảng dạy về làm quản
lý tại các phòng ban để có thể tận dụng được chuyên môn cùng kinh nghiệm quản lý và
điều hành công việc được tốt hơn.
Bước 3: Khi xác định được số lượng nhu cầu nhân lực cần tuyển, Phòng tổ chức
cán bộ sẽ căn cứ vào các văn bản qui định về việc tuyển dụng quản lý cán bộ viên chức
để xác định đối tượng cần tuyển bổ sung theo trình độ chuyên môn để trình Lãnh đạo
Trường và Tập đoàn duyệt bổ sung nguồn nhân lực cho nhà trường.
Bảng dưới đây minh họa cho công tác xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực cho
trường BVU đang thực hiện hiện nay.
49
Năm
Trình
độ
2016-2017 2017-2018 2018-2019
Toan trường Giảng viên Toan trường Giảng viên Toan trường Giảng viên
SL Tỷ lệ
(%) SL
Tỷ lệ
(%) SL
Tỷ lệ
(%) SL
Tỷ lệ
(%) SL
Tỷ lệ
(%) SL
Tỷ lệ
(%)
GS,
PGS 12 5.33 12 6.19 8 3.23 8 4.10 10 3.72 10 5.43
TS 32 14.22 32 16.49 29 11.69 29 14.87 32 11.90 30 16.30
ThS 110 48.89 110 56.70 122 49.19 122 62.56 126 46.84 125 67.93
ĐH 57 25.33 40 20.62 67 27.02 36 18.46 74 27.51 19 10.33
Khác 14 6.22 0 0 22 8.87 0 0 27 10.04 0 0
Tổng 225 100 194 100 248 100 195 100 269 100 184 100
Tăng
/Giảm 23 1 21 -11
Bảng 2.2. Cơ cấu giảng viên, cán bô, chuyên viên của BVU theo trình đô
Nguồn : Phòng Tổ chưc hành chính BVU
50
Biêu đồ 2.3a. Cơ cấu giảng viên, cán bô, chuyên viên của BVU theo trình đô so vơi
Toan trường
Nhìn vào bảng trên, ta thấy nhu cầu và thực tế số lượng cán bộ, giảng viên, chuyên
viên tăng không nhiều: năm 2017-2018 tăng 23 người so với 2016-2017, nhưng giảng
viên chỉ tăng 1; năm 2018-2019 tăng 21 so với năm 2017-2018, nhưng số lượng giảng
viên lại giảm 11 người do xin nghỉ việc.
2016-2017
2017-2018
2018-2019
0
20
40
60
80
100
120
140
GS,PGS TS ThS ĐH Khác
2016-2017 12 32 110 57 14
2017-2018 8 29 122 67 22
2018-2019 10 32 126 74 27
12
32
110
57
148
29
122
67
2210
32
126
74
27
2016-2017 2017-2018 2018-2019
2016-2017
2017-2018
2018-2019
0
20
40
60
80
100
120
140
GS,PGS TS ThS ĐH Khác
2016-2017 12 32 110 40 0
2017-2018 8 29 122 36 0
2018-2019 10 30 125 19 0
12
32
110
40
0
8
29
122
36
0
10
30
125
19
0
2016-2017 2017-2018 2018-2019
Biêu đồ 2.3b. Cơ cấu giảng viên của BVU theo trình đô
51
Nếu so vói qui mô sinh viên từ 2015 đến 2018 liên tục giảm thì số lượng cán bộ
gián tiếp tăng làm tăng gánh năng chi phí, trong khi giảng viên- người trực tiếp tạo ra
lợi nhuận cho Trường thì giảm 11 người, tỉ lệ 37 SV/1GV. Đây là vấn đề cần xem xét.
2.2.3. Tuyển dụng NNL
Nhà trường luôn xác định công tác tuyển dụng cán bộ là một hoạt động quan trọng
trong quá trình xây dựng đội ngũ nhằm lựa chọn nhưng người có đủ phâm chất, năng lực,
trình độ vào làm việc trong Trường.
Về công tác tuyên mô
Hiện nay, công tác tuyển mộ nguồn nhân lực được thực hiện qua nhiều kênh thông
tin tuyển dụng khác nhau:
- Tuyển dụng thông qua internet như gửi email trực tiếp tới bộ phận tuyển dụng của
nhà trường; các website tuyển dụng khác.
- Báo chí: Báo Bà Rịa-Vũgn Tàu, Báo Lao động,….
- Tuyển dụng sinh viên của nhà trường mới tốt nghiệp loại xuất sắc
Tại nhà trường, bộ phận tuyển dụng đã thực hiện việc tuyển dụng nhân viên theo quy
trình rất chăt chẽ, phân rõ trách nhiệm của từng bước thực hiện. Bộ phận tuyển dụng đã
thực hiện việc tuyển dụng công khai và quảng bá đa dạng trên nhiều kênh thông tin khác
nhau đã thu hut được nhiều hồ sơ ứng viên, đem lại công bằng cho các ứng viên và giup
nhà trường tuyển dụng đủ số lượng lao động.
52
Bảng 2.3. Quy trình tuyên dụng nhân lực tại BVU
Bước Nội dung Công việc Thực hiện Thời gian
1 Xác định nhu
cầu nhân sự
1.1.Đề nghị nhu cầu tuyển dụng của
đơn vị năm học Trương các ĐV
Tháng 6 hàng năm 1.2. Lập KH tuyển dụng năm học toàn
trường Trương P.TC-HC
1.2.Duyệt KH tuyển dụng năm học
toàn trường Hiệu trương
2 Đề nghị tuyển
dụng
2.1. Đề nghị tuyển dụng nhân sự Trương các ĐV Theo KH tuyển
dụng hoăc khi có
nhu cầu đột xuất 2.2. Đối chiếu KHTD, trình BGH duyệt
Trương P.TC-HC
3 Thông báo
tuyển dụng
3.1. Soạn TBTD trình BGH Trương P.TC-HC
7-10 ngày kể từ ngày
Hiệu trương ký TBTD
3.2. Phát hành TBTD trên các kênh Trương P.TC-HC
4 Nhận và sàng
lọc hồ sơ
4.1. Nhận và sàng lọc hồ sơ
Trương P.TC-HC 7-10 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ
4.2. Bàn giao hồ sơ cho Tổ sơ tuyển
5 Sơ tuyển
5.1. Tổ chức phong vấn, giảng thử
/thi tuyển –
Trương các ĐV,
Trương P.TC-HC 7-10 ngày kể từ ngày
nhận
hồ sơ 5.2. Nộp kết quả sơ tuyển về P.TC-HC Trương các ĐV
6 Tuyển dụng
6.1. Xem xét hồ sơ sơ tuyển, tổ chức
phong vấn, thi tuyển vòng 2 (nếu cần)
Hội đồng tuyển
dụng
7-10 ngày kể từ ngày
nhận kết quả sơ tuyển
6.2. Họp thống nhất tuyển dụng/ hoăc
không tuyển dụng
Hội đồng tuyển
dụng
6.3. Soạn QĐ tuyển dụng (nếu HĐTD
thống nhất tuyển) Trương P.TC-HC
53
Bước Nội dung Công việc Thực hiện Thời gian
7 Kí HĐ thử việ
c/ HĐLĐ
7.1. Mời ứng viên đến thảo luận về các
nội dung của HĐ Trương P.TC-HC
7-10 ngày kể từ ngày
có QĐ tuyển dụng
7.2. Ứng viên kí HĐ Ứng viên
8 Tiếp nhận
8.1. Thông báo ĐV liên quan chuân bị
điều kiện tiếp nhận nhân sự mới Trương P.TC-HC Ngay sau khi kí HĐ
8.2. Giới thiệu ứng viên tới toàn trường,
đào tạo hội nhập Trương các ĐV
Trong
5 ngày kể từ ngày
đầu tiên làm việc 8.3. Phân công nhiệm vụ đối với nhân
viên thử việc/ Giao KPI đối với nhân viên
chính thức
Trương các ĐV
Từ qui trình trên có thể thấy công tác tuyển dụng của BVU rất bài bản. Tuy nhiên,
trên thực tế, công tác tuyển dụng của Trường có một số ưu, nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Tuyển được nhanh nhưng người có trình độ đại học, làm việc ơ các phòng, trung
tâm
- Tuyển được giảng viên trẻ có trình độ thạc sĩ trơ xuống
Nhược điểm:
Tuyển giảng viên có trình độ cao, có học hàm, học vị từ Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến
sĩ, nhưng người tài rất khó vì địa bàn khá xa trung tâm thành phố Hồ Chí Minh,
lương, thu nhập, đãi ngộ tương đối thấp so với các trường đại học khác ơ TP.HCM
Bảng dưới đây tổng hợp lại tình hình tuyển dụng và đánh giá nhân sự tuyển vào
trường của phòng tổ chức cán bộ thực hiện:
54
Bảng 2.4. So sánh yêu cầu mong muồn và thực tế tuyên dụng
Vi trí Yêu cầu tuyển dụng mong
muốn Thực tế tuyển dụng
Vi trí quản lý
(Trương phòng, pho
phòng)
Kỹ năng quản lý tốt, có khả
năng Lãnh đạo, làm việc
nhóm
Kỹ năng quản lý còn thiếu, khả năng
lãnh đạo kém.
Việc phối hợp giưa các bộ phận chưa
được tốt
Chuyên viên
Khả năng làm việc độc lập Khả năng làm việc độc lập chưa cao,
còn mang tính lý thuyết nhiều; đăc
biệt người mới ra trường còn phụ
thuộc và người quản lý và chưa chủ
động trong công việc
Giảng viên Khả năng sư phạm và kiến
thức chuyên môn Chưa đáp ứng được như mong muốn
Phục vụ Khả năng hiểu công việc Chưa cao
Tât cả các vi trí Ý thức làm việc, tính chuyên
nghiệp
Ý thức làm việc chưa tự giác, thiếu
chuyên nghiệp
2.2.4. Đào tạo và phát triển NNL
Nhà trường đã có quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên, chuyên viên Trường
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm quản lý các hoạt động đào tạo của các Phòng/Bộ phận.
Theo định hướng và chính sách phát triển lâu dài của trường, tất cả mọi người lao
động làm việc trong trường, tùy theo chức danh, nhiệm vụ công tác cụ thể được giao, hàng
năm bắt buộc phải tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức thông qua các khoá
đào tạo, bồi dưỡng theo các chuyên đề về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết và phù hợp với
từng thời kỳ (kể cả đào tạo kèm căp tại vị trí công tác) theo yêu cầu đào tạo, nghiên cứu
và phát triển của nhà trường.
Bảng dưới đây thể hiện số liệu hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ của trường từ 2014 đến 2018
55
Bảng 2.5. Số liệu đao tạo bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ tại BVU
ĐVT: người
( Nguồn: Thống kê các khóa đào tạo bồi dưỡng-Phòng Tổ chưc-Hành chính )
Biêu đồ 2.4. Số liệu đao tạo bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ tại BVU
Trường rất quan tâm tạo điều kiện cho giảng viên, cán bộ tham gia các chương trình đào
tạo ngắn hạn như đào tạo Giảng viên nguồn chương trình khơi nghiệp quốc gia, Đào tạo kiểm
định viên, tập huấn thông tin- tuyên truyền, tập huấn kỹ năng viết báo, tập huấn giảng dạy kỹ
năng mềm…. Cử giảng viên tham gia các Hội thảo khoa học cấp quốc gia do các tổ chức, các
trường đại học trong nước và quốc tế chủ trì như: Hội thảo Khoa học giáo dục thời đại 4.0:
Nhận định cơ hội, nắm bắt, thách thức; Hội thảo Đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng tiến trình
phát triển kinh tế - xã hội của Vung ĐBSCL; Hội thảo Dạy và học ngoại ngư trong thời hội
nhập; Hội thảo Giáo dục trong thời đại 4.0; Hội thảo Đào tạo du lịch theo định hướng Nghị
quyết 08; Hội thảo Công nghệ Nano và ứng dụng ; Hội thảo Chế biến và đóng gói thực
phâm…
Đào tạo ngắn hạn
2014-2015 44
2015-2016 56
2016-2017 90
2017-2018 237
2018-2019 18
4456
90
237
18
0
50
100
150
200
250
2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
Năm 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
Đao tạo ngăn hạn 44 56 90 237 18
56
Nhà trường cũng rất chú trọng khuyến khích giảng viên, cán bộ nâng cao trình độ, tham
gia chương trình quốc gia 911 và các chương trình khác về đào tạo Tiến sĩ. Trường cũng đã
tài trợ 50% học phí cho toàn thể cán bộ, giảng viên theo học lớp Thạc sĩ do Trường tổ chức.
Nhờ vậy trình độ giảng viên, cán bộ của nhà trường được nâng lên rõ rệt.
BẢNG 2.6. Đao tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ từ 2015-2018
ĐVT: Người
Năm
Chương trình đao tạo 2015-2016 2016-2017 2017-2018
Tiến sĩ 9 9 9
Thạc sĩ 28 10 28
( Nguồn: Thống kê các khóa đào tạo bồi dưỡng-Phòng Tổ chưc-Hành chính )
Biêu đồ 2.5 Đao tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ từ năm 2015 - 2018
Măc du nhà trường đã có nhưng chính sách hết sức cụ thể và rõ ràng nhằm khuyến
khích và hỗ trợ đào tạo, tuy nhiên trong quá trình thực hiện và đánh giá công tác đào
tạo và phát triển NNL nhà trường nói riêng và quá trình làm việc tại nhà trường nói chung
2015-2016
2016-2017
2017-2018
0
5
10
15
20
25
30
Tiến sĩ Thạc sĩ
2015-2016 9 28
2016-2017 9 10
2017-2018 9 28
9
28
9 10
9
28
Axis Title
2015-2016 2016-2017 2017-2018
57
vẫn còn tồn tại nhưng vấn đề bất cập. Sau đây là kết quả điều tra các vấn đề phát sinh
trong quá trình làm việc được thực hiện tại một số phòng ban của nhà trường:
Bảng 2.7. Các vấn đề phát sinh trong quá trình lam việc tại đơn vị
STT Vân đề Hanh vi đặc trưng
1 Mâu thuẫn không lành
mạnh
- Công kích cá nhân
- Chế nhạo
- Một số thành viên im lăng trong cuộc thảo luận, bàn
bạc công việc
- Hay tranh cãi
- Không ủng hộ quan điểm của cá nhân khác trong
Phòng/Bộ phận
2 Không đạt được sự
nhất trí
- Ngoan cố, bảo vệ quan điểm bất kể thông tin, ý
kiến của người khác
- Không đưa ra thông tin gì mới
- Không ai kết thuc cuộc thảo luận, bàn bạc công việc
một cách thoải mái
3 Nhóm không giao tiếp
tốt
- Các thành viên thường ngắt lời hoăc lấn át người
khác, đăc biệt là cấp trên
- Một số người luôn im lăng
- Các thành viên chỉ giải định về ý nghĩa mà không
chịu hoi để làm rõ vấn đề
4 Thiếu tiến bộ
- Các cuộc họp thường kéo dài, lãng phí thời gian,
không hiệu quả
- Các mục tiêu công việc không được hoàn tất đung
hạn
- Liên tục phải xem lại các vấn đề đã thực hiện trước
đây
5 Mục tiêu không rõ
ràng
- Kết quả làm việc của thành viên mâu thuẫn với mục
tiêu của nhóm
- Thành viên thoa hiệp quá nhanh trong cuộc thảo
luận, bàn bạc công việc
6 Đun đây trách nhiệm
- Đây trách nhiệm cho cấp dưới
- Không dám chịu trách nhiệm
- Mâu thuẫn trơ nên không lành mạnh
- Không có tầm nhìn
- Quan điểm thiển cận, cục bộ, chỉ đại diện cho nhóm lợi
ích
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
58
Nhận xét về công tác đao tạo va phát triển NNL tại BVU.
Ưu điêm:
- Nhà trường đã tạo điều kiện, chi tiền cho cán bộ, giảng viên, tham dự các khóa học
ngắn hạn, các buổi hội thảo để mơ mang, cập nhật kiến thức, cũng như tạo điều kiện cho
giảng viên đi học Tiến sĩ ơ nước ngoài và học Thạc sĩ tại trường.
- Có quy chế đào tạo , bồi dưỡng cán bộ, giảng viên, chuyên viên gồm 18 điều khoản,
qui đinh rõ phạm vi và đối tượng áp dụng, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng, hình thức đào
tạo, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, quyền lợi của cán bộ, giảng viên, chuyên viên được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài, trách nhiệm của cán bộ, giảng viên được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng...
Nhươc điêm
- Tuy nhiên, do trường không hoạch định nguồn nhân lực hàng năm, không có bảng
mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc cho từng chức danh, bộ phận, không xác
định nhu cầu đào tạo hàng năm dựa theo chiến lược phát triển của trường, nên công tác
đào tạo còn mang tính tự phát. Ai rãnh việc, xin đi học thì được đi đào tạo thường xuyên,
khi về lại không áp dụng; trong khi nhưng người bận việc nhiều như giảng viên, cán bộ
quản lý cấp cơ sơ - nhưng người cần phải được đào tạo để áp dụng trong giảng dạy và
thực hiện công việc tại trường thì hầu như không được đào tạo.
- Việc đào tạo không có kế hoạch, không theo qui trình như Phân tích nhu cầu đào
tạo, Thiết kế nội dung, chương trình, tài liệu, Tiến hành đào tạo, Đánh giá hiệu quả đào
tạo, dẫn đến tốn kém chi phí nhưng hiệu quả đào tạo không cao.
2.2.5. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
Hàng năm, nhà trường tổ chức đánh giá năng lực thực hiện công việc của cán bộ,
giảng viên, nhân viên theo phương pháp KPIs - Key Performance Indicators. Đây là công
cụ đo lường hiệu quả công việc của từng người. Nhờ phương pháp này, lãnh đạo nhà trường
hiểu được thực tế năng lực, kết quả việc làm của từng người, qua đó định hướng công việc,
giao chỉ tiêu cho nhân viên phù hợp hơn.
59
KPIs giúp chiến lược của ban lãnh đạo được thực hiện theo đung định hướng và hoàn
thành các mục tiêu đã đề ra.
Nhà Trường tiến hành đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên hàng quý
và cả năm.
Quy trình đánh giá năng lực thực hiện công việc của Giảng viên, cán bộ nhân viên
BVU như sau:
Hình 2.2. Qui trình đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên tại BVU
Việc đánh giá dựa vào các tiêu chí, điểm do nhà trường hướng dẫn như sau:
Bước 1:
Các cá nhân lập phiếu đánh giá công tác quý/ năm theo mẫu
Bước 2:
Cấp quản lý trực tiếp đánh giá cho từng cá nhân
Bước 3:
Trương đơn vị xác nhận, đánh giá và ký tên trong phiếu đánh giá của từng cá nhân
Bước 4:
Tổng hợp kết quả đánh giá của đơn vị, gửi toàn bộ phiếu đánh giá về phòng Tổ chức -Hành chính.
Bước 5:
Tổng hợp kết quả đánh giá toàn trường, trình Hiệu trương ký và gửi về Tập đoàn Nguyễn Hoàng.
60
Bảng 2.8. KPI theo tiêu chi chinh đối vơi lãnh đạo Khoa, ngành, giảng viên
TT Chức danh Đinh mức giờ
chuẩn
KPI tối đa đối với
giảng dạy, NCKH
KPI tối đa đối với
công tác quản lý
1 Viện trương, Giám đốc
trung tâm 360 60 40
2 Pho Viện trương, Phó
Giám đốc trung tâm 420 65 35
3 Trương Nganh 480 70 30
4 Pho Trương Nganh 510 75 25
5 Giảng viên 600 100 0
(Nguồn: Phòng Nhân sự-Hành Chính BVU)
Biêu đồ 2.6. KPI theo các tiêu chi chinh đối vơi lãnh đạo Khoa, Ngành, Giảng viên
Trong đo:
- Đạt KPI tối đa nếu: Đủ số giờ chuân theo chức danh, có kết quả nghiên cứu khoa
học
360
420
480
510
600
60
65
70
75
100
40
35
30
25
0
0 100 200 300 400 500 600 700
Viện trương, Giám đốc trung tâm
Phó Viện trương,Phó Giám đốc trung
tâm
Trương Ngành
Phó Trương Ngành
Giảng viên
Viện trương,
Giám đốc trung
tâm
Phó Viện
trương,Phó
Giám đốc trung
tâm
Trương NgànhPhó Trương
NgànhGiảng viên
KPI tối đa đối với công tác quản lý 40 35 30 25 0
KPI tối đa đối với giảng dạy, NCKH 60 65 70 75 100
Định mức giờ chuân 360 420 480 510 600
KPI tối đa đối với công tác quản lý KPI tối đa đối với giảng dạy, NCKH Định mức giờ chuân
61
- Giảng viên đủ giờ chuân nhưng không có kết quả nghiên cứu khoa học: tối đa 89
điểm
- Số điểm giảm căn cứ số giờ chuân đạt được
Dựa vào kết quả đánh giá theo KPI, nhà trường sẽ có chính sách khen thương cuối
năm và là cơ sơ cho việc xét nâng lương.
Nhận xét:
Măc du Trường đã có hướng dẫn đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
theo KPI, nhưng các tiêu chí còn chưa cụ thể, rõ ràng theo từng nhiệm vụ, từng chức năng
và chưa theo định hướng nhiệm vụ chung từng giai đoạn của Trường. Nên việc đánh giá
này chưa thực sự tạo động lực làm việc cho người lao động.
2.2.6. Phân tích chính sách lương bổng va đãi ngộ
Chính sách tiền lương, thương
Tiền lương, thương của nhà trường được thực hiện theo quy chế lương, thương và
phúc lợi được ban hành kèm theo quyết định số 1134/QĐ-BVU ngày 01/03/2018 của Hiệu
trương trường Đại học BR-VT.
Nguôn tiền lương
Tổng quỹ tiền lương của nhà trường được sử dụng như sau:
- Quỹ tiền lương thực hiện: Được dung để tạm chi trả tiền lương hàng tháng và tiền
thương cho người cán bộ công nhân viên của trường, tối đa bằng 93% tổng quỹ tiền lương
theo kế hoạch. Việc phân bổ quỹ tiền lương cho các đơn vị được tính căn cứ
vào số lao động thực tế, số lao động dự kiến bổ sung trong năm kế hoạch, hệ số tiền lương
bình quân của đơn vị và kế hoạch thực hiện. Quỹ tiền lương này sẽ được điều chỉnh trong
suốt năm kế hoạch cho phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của từng đơn vị.
- Quỹ tiền lương dự phòng: Quỹ lương dự phòng của nhà trường được trích lập bằng
tối đa 7% tổng quỹ tiền lương kế hoạch được xác định dựa trên đơn giá tiền lương hàng
năm đăng ký với Bộ chủ quản và được phân bổ hết trước khi quyết toán tài chính hàng năm.
62
Cuối năm kế hoạch, căn cứ vào thực tế hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch mà quỹ lương sẽ được
phân bổ thêm hoăc giảm bớt đối với một số đơn vị.
Hình thức trả lương
Nhà trường áp dụng hình thức trả lương thời gian theo vị trí công việc, nhưng vẫn đảm bảo
yếu tố về thâm niên công tác, tính chất và vị trí công việc đảm nhiệm, ý thức chấp hành kỷ
luật lao động và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
Tiền lương của người lao động được xác định theo công thức sau:
Lvt = ĐGtr * (Hcd + Htn + Hcm)* (1+PC) * Nt
Ndm
Trong đó:
- L: Tiền lương vị trí của CB/GV/ NV 1 tháng
- ĐG tr: Đơn giá tiền lương của Trường
- Hcd: Hệ số lương chức danh theo vị trí công việc
- Htn : Hệ số lương trách nhiệm theo chức danh công việc
- Hcm: Hệ số lương chuyên môn theo trình độ
- PC: Hệ số phụ cấp ưu đãi ngành, hệ số điều chỉnh (nếu có)
- Ntt : Số ngày hương lương thực tế
- Ndm : Số ngày tính lương định mức
Mức lương tối thiểu chung: được quy định tại các Nghị định của Chính phủ và thông tư
hướng dẫn của Nhà nước.
Đơn giá tiền lương áp dụng cho chuyên viên cao hơn cho Giảng viên 90.000 đồng
Nhận xét
Việc áp dụng thang bảng lương Nhà nước và hương lương theo đơn giá tiền lương
tại nhà trường hiện nay đang hạn chế mức chi trả lương cho các giảng viên, cán bộ có
63
thành tích lao động gioi. Do đó, nhà trường khó thu hút và giư chân được các nhân tài.
Trong khi đó một số trường đại học thuộc khối dân lập lại có chế độ đãi ngộ về tiền lương
rất tốt. Điều này gây ảnh hương lớn tới tinh thần làm việc của cán bộ và gây khó khăn
trong quản lý nhân sự, làm giảm năng suất lao động chung của toàn trường.
Hình thức trả lương theo thời gian hiện tại có ưu điểm là dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều
kiện cho cả người quản lý và người lao động có thể tính toán được mức chi tiền lương dễ
dàng, đăc biệt là đối với các đơn vị bị hạn chế về quỹ tiền lương. Tuy nhiên hình thức trả
lương này vẫn mang tính bình quân cao, chưa tạo động lực khuyến khích nhân viên, chưa
đạt được năng suất lao động tối đa. Việc trả lương này không phản ánh hết được khả năng
làm việc của người lao động mà mang tính bình quân nhiều hơn, do đó gây ra nhưng tác
động không tốt tới ý thức của nhân viên, làm giảm năng suất lao động.
Với hình thức trả lương theo thời gian đang áp dụng, việc một nhân viên làm nhiệm
vụ chuyên môn được trả lương thấp hơn một nhân viên làm công việc phục vụ nhưng có
thâm niên công tác lâu hơn thường xuyên xảy ra. Đây cũng là hạn chế lớn nhất dẫn đến
tình trạng người mới đến thì khó tuyển được người có năng lực, người đã có năng lực và
kinh nghiệm thường rất dễ rời khoi trường.
Tác giả tiến hành khảo sát quan điểm của người lao động về tiền lương.
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền lương
Tiêu chí khảo sát
Quản lý Giảng viên Chuyên viên Tổng số
SL % SL % SL % SL %
Co thê sống dựa
vao thu nhập từ tổ
chức
20
135
43
198
Hoàn toàn 15 75 83 61 26 60 124 63
Không hoàn toàn 5 25 48 36 13 30 66 33
Không 0 0 4 3 4 10 8 4
64
Tiêu chí khảo sát
Quản lý Giảng viên Chuyên viên Tổng số
SL % SL % SL % SL %
Có đươc trả lương
xứng đáng vơi kết
quả công việc
20
135
43
198
Rất xứng đáng 4 20 12 9 5 12 21 11
Xứng đáng 11 55 43 32 9 21 63 32
Không xứng đáng 5 25 80 59 29 67 114 57
Đánh giá mức
lương nhận đươc 20 135 43 198
Cao 2 10 42 31 11 26 55 28
Trung bình 17 85 76 56 27 63 109 55
Thấp 1 5 17 13 15 35 34 17
Phân phối thu
nhập 20 135 43 198
Rất công bằng 0 0 3 2 0 0 3 2
Công bằng 5 25 46 34 3 7 54 27
Không công bằng 15 75 86 64 40 93 141 71
(Nguồn: Tác giả khảo sát, phân tích, tổng hợp)
65
Biêu đồ 2.7a. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền lương
15
83
26
5
48
13
0
4
4
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Không 0 4 4
Không hoàn toàn 5 48 13
Hoàn toàn 15 83 26
Co thể sống dựa vao thu nhập từ tổ chức
Không Không hoàn toàn Hoàn toàn
4
12
21
11
43
63
5
80
114
0 20 40 60 80 100 120
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Không xứng đáng 5 80 114
Xứng đáng 11 43 63
Rất xứng đáng 4 12 21
Co được trả lương xứng đáng với kết quả công
việc
Không xứng đáng Xứng đáng Rất xứng đáng
Biêu đồ 2.7b. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền lương
66
Biêu đồ 2.7c. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền lương
0
3
0
5
46
3
15
86
40
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Axis Title
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Không công bằng 15 86 40
Công bằng 5 46 3
Rất công bằng 0 3 0
Phân phối thu nhập công bằng
Không công bằng Công bằng Rất công bằng
2
42
11
17
76
27
1
17
15
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Thấp 1 17 15
Trung Bình 17 76 27
Cao 2 42 11
Đánh giá mức lương nhận được
Thấp Trung Bình Cao
Biêu đồ 2.7d. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền lương
67
Kết quả khảo sát tại bảng trên cũng cho thấy:
- 63% nhân viên hiện có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ nhà trường, 33%
nhân viên sống dựa vào thu nhập từ Trường và các khoản thu khác; chỉ có 4% giảng viên,
nhân viên không thể sống dựa vào thu nhập từ công việc hiện tại. Việc trả thù lao cho Giảng
viên, nhân viên để có khả năng đủ chi trả cho mức sống hàng ngày giup người lao động yên
tâm công tác, ổn định về măt tinh thần để hoàn thành tốt công việc.
- Về sự tương xứng giưa mức lương được trả với kết quả công việc: chỉ 11% cho là
rất xứng đáng, 32% cho là xứng đáng và 57% cho là không xứng đáng đăc biệt là khối
phục vụ quản lý và khối kinh doanh, tỷ lệ cho rằng mức lương hiện tại là không xứng đáng
chiếm tới 59% và 67%. Mức lương trả cho người lao động được đánh giá là chưa hợp lý,
được thể hiện ơ câu hoi đánh giá mức tiền lương nhận được phần lớn nhân viên (55%) cho
rằng mức lương được trả là trung bình so với xã hội, 28% cho rằng mức lương họ nhận
được là cao và 17% cho rằng mức lương thấp. Việc này lý giải tình trạng chuyển công tác
của nhiều nhân viên do họ cho rằng mức lương họ được nhận không đánh giá đung năng
lực của họ.
- Về sự công bằng trong phân phối thu nhập, 71% nhân viên cho rằng việc phân phối
thu nhập là không công bằng, nguyên nhân chủ yếu là do tính bình quân của phương pháp
trả lương theo thời gian mà trường đang áp dụng.
2.2.6.2. Chế độ đãi ngộ khác
Chính sách khen thương
Măc du nhận thức được cách tính lương theo thời gian chỉ quan tâm đến thời gian
làm việc mà chưa quan tâm đầy đủ đến chất lượng công việc nên nhà trường cũng đã áp
dụng hình thức trả lương kết hợp với tiền thương để phân loại mức lương nhân viên bằng
cách áp dụng hệ số thi đua cá nhân và hệ số thi đua đơn vị, tuy vậy việc bình bầu được
thực hiện một lần trong năm, lại mang tính hình thức (71% nhân viên nhận xét công tác
đánh giá thành tích của nhân viên kém), chưa có quy chế khen thương rõ ràng, khoảng
68
cách giưa các mức lương là không cao và chưa thể hiện được mức lương đãi ngộ thoa
đáng đối với các nhân viên gioi do nhà trường bị hạn chế về quỹ tiền lương được chi. Các
nhân viên ơ cung một đơn vị có hệ số lương bằng nhau thường được hương một mức tiền
lương như nhau do việc đánh giá thi đua theo phương pháp bình bầu chỉ mang tính chiếu
lệ, hình thức ơ cả lãnh đạo và nhân viên, do đó hệ số cá nhân thường ảnh hương rất ít đến
mức tiền lương được hương. Bảng dưới là kết quả khảo sát nhân viên về chế độ tiền thương
của nhà trường.
Bảng 2.10. Kết quả quan sát quan điêm của nhân viên về tiền thưởng
Tiêu chí khảo sát
Quản lý Giảng viên Chuyên viên Tổng số
SL % SL % SL % SL %
Công tác đánh giá
thành tích của
nhân viên
20
135
43
198
Tốt 2 10 3 2 1 3 6 4
Bình thường 5 25 41 31 4 9 50 25
Kém 11 65 91 67 38 88 142 71
Chính sách khen
thưởng có công
bằng
20
135
43
198
Rất công bằng 0 0 2 2 2 5 4 2
Công bằng 4 20 27 20 2 5 33 17
Không công bằng 16 80 106 78 39 90 161 81
Đánh giá mức
khen thưởng 20
135
43
198
Cao 0 0 0 0 0 0 0 0
Bình thường 1 5 44 33 5 12 50 25
Thấp 19 95 91 67 38 88 148 75
(Nguồn: Tác giả khảo sát, phân tích và tổng hợp)
69
Biêu đồ 2.8a. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền thưởng
2
3
1
5
41
4
11
91
38
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Kém 11 91 38
Bình Thường 5 41 4
Tốt 2 3 1
Công tác đánh giá thanh tích của nhân viên
Kém Bình Thường Tốt
0
2
2
4
27
2
16
106
39
0 20 40 60 80 100 120
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Không công bằng 16 106 39
Công bằng 4 27 2
Rất công bằng 0 2 2
Chính sách khen thương co công bằng
Không công bằng Công bằng Rất công bằng
Biêu đồ 2.8b. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền thưởng
70
Bên cạnh đó, 75% nhân viên cho rằng hình thức khen thương theo năm đối với cá
nhân và đơn vị có thành tích xuất sắc theo quy định của Nhà nước được thực hiện mỗi
năm một lần, với mức chi thương không quá 500.000 đồng đối với cá nhân và 1.000.000
đồng đối với tập thể là quá thấp so với mức lương người lao động nhận được, lại được
thực hiện vào dịp cuối năm học, còn mang tính hình thức, không kịp thời ghi nhận thành
tích và khích lệ người lao động cố gắng nỗ lực, sáng tạo trong công việc, do đó hình thức
khen thương này không có tác dụng cao trong việc khuyến khích nhân viên tăng năng
suất lao động.
Mức khen thương chỉ có một mức, 81% nhân viên đánh giá là không công bằng vì
tất cả mọi người du có thành tích cao đến đâu cũng chỉ được khen thương với cung một
mức như nhau. Như vậy, hình thức khen thương còn mang tính chủ quan, không mang tác
dụng khuyến khích, chưa đảm nhận được đung vai trò là động lực thuc đây tinh thần làm
việc cho người lao động. Do đó mức thương cũng cần được sửa đổi cho phu hợp, kịp thời
để khen thương phát huy được đung nhưng tác dụng mà nhà trường mong muốn.
Hiện tại nhà trường chưa có quy chế khen thương cụ thể mà chỉ có quyết định mức
khen thương đối với lao động xuất sắc trong năm học. Điều này thể hiện ban lãnh đạo nhà
trường chưa quan tâm tới việc khen thương và chưa nhận thức hết tầm quan trọng của việc
0
0
0
1
44
5
19
91
38
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Quản lý
Giảng viên
Chuyên viên
Quản lý Giảng viên Chuyên viên
Thấp 19 91 38
Bình thường 1 44 5
Cao 0 0 0
Đánh giá mức khen thương
Thấp Bình thường Cao
Biêu đồ 2.8c. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về tiền thưởng
71
khen thương cho cán bộ giảng viên. Vì vậy, việc xây dựng quy chế khen thương là rất cần
thiết để trong việc nâng cao chính sách đãi ngộ cho người lao động
Chế độ bảo hiểm
Hiện tại, nhà trường đang đóng các loại bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên gồm: Bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp. Quỹ BHXH, BHYT và BHTN
được hình thành từ các nguồn
Bảng 2.11. Tỷ lệ đong các khoản bảo hiêm mơi nhất áp dụng 01/01/2018
Trách nhiệm đong
của các đối tượng
Tỷ lệ trích đong các loại bảo hiểm băt buộc
BHXH BH TNLĐ - BNN BHYT BHTN Tổng cộng
Doanh nghiệp đong 17% 0.5% 3% 1% 21,5%
Người LĐ đong 8% 0 1.5% 1% 10,5%
TỔNG 32%
(Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH Tỷ lệ trích các khoản bảo
hiểm)
(Theo Quyết đinh số 595/QĐ-BHXH)
Đây chỉ là các loại bảo hiểm bắt buộc mà Nhà nước quy định để đảm bảo quyền
lợi tối thiểu cho nhân viên tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và tổ chức. Do đó, trường
không có ưu thế hơn các đơn vị khác về chế độ bảo hiểm cho người lao động.
Phúc lợi tự nguyện
- Ngoài các khoản bảo hiểm bắt buộc, trường không áp dụng biện pháp bảo hiểm nào
khác cho người lao động. Điều này khiến cho người lao động thấy bất an vì họ thấy quyền
lợi của họ chưa được thực sự đảm bảo khi có sự cố xảy ra. Tuy nhiên đây là tình trạng
chung của hầu hết các đơn vị sự nghiệp nhà nước vì điều kiện tài chính chưa cho phép,
đồng thời các tổ chức nhà nước chưa thể thực hiện các biện pháp đòi bồi thường nếu
người lao động tự ý nghỉ việc.
- Nhà trường thực hiện tốt chế độ nghỉ ngơi cho người lao động như hàng năm tổ
chức cho người lao động đi nghỉ mát, đi du lịch,… nhằm tạo điều kiện cho người lao động
có thời gian nghỉ ngơi thoải mái sau nhưng giờ làm việc. Bên cạnh đó, trường có hỗ trợ
72
nhân viên tiền nghỉ phép, tiền đi nghỉ mát nếu họ không có điều kiện đi cung tập thể. Điều
này cũng có tác dụng rất tích cực đến hiệu quả làm việc, làm tăng năng suất lao động.
- Nhà trường trích một phần kinh phí đưa vào nguồn quỹ phuc lợi hàng năm để thực
hiện chế độ khen thương theo thi đua cho người lao động và trợ cấp cho nhưng nhân viên
có hoàn cảnh khó khăn, găp bệnh hiểm nghèo, không còn đủ sức lao động du đang trong
độ tuổi lao động. Việc này góp phần giup cho người lao động yên tâm công tác, do đó
năng suất lao động tăng.
Theo điều tra về mức độ hài lòng của nhân viên đối với chương trình phuc lợi, ta có bảng
số liệu khảo sát dưới đây:
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về chế đô phúc lơi
Tiêu chí khảo sát
Quản lý Giảng viên Chuyên viên Tổng số
SL % SL % SL % SL %
Mức độ đa dạng 20 135 43 198
Rất đa dạng 4 20 13 10 1 2 18 9
Bình thường 11 55 80 59 35 82 126 64
Còn ít 5 25 42 31 7 16 54 27
Sự hấp dẫn 20 135 43 198
Rất hấp dẫn 1 5 22 16 8 18 31 16
Bình thường 17 85 97 72 28 66 142 71
Không hấp dẫn 2 10 16 12 7 16 25 13
Sự quan tâm của
nhà trường 20 135 43 198
Rất quan tâm 6 30 11 8 4 9 26 13
Quan tâm 13 65 92 68 35 82 135 68
Ít quan tâm 1 5 32 24 4 9 37 19
(Nguồn: Tác giả khảo sát, phân tích, tổng hợp)
73
Biêu đồ 2.9. Kết quả khảo sát quan điêm của nhân viên về chế đô phúc lơi
Chương trình phuc lợi được nhân viên đánh giá ơ mức trung bình cả về mức độ đa
dạng và sự hấp dẫn. 13% nhân viên được hoi cho rằng lãnh đạo rất quan tâm tới phuc lợi
cho người lao động, 68% cho rằng lãnh đạo quan tâm vừa phải và có 19% cho rằng lãnh
đạo không quan tâm. Như vậy, chế độ phuc lợi của nhà trường cũng đã được chu trọng
nhưng vẫn chưa thực sự thoa đáng với nhu cầu của người lao động.
Vì vậy, lãnh đạo trường cần quan tâm hơn nưa về chế độ phuc lợi đối với người
lao động nhằm tạo ra thế mạnh trong việc thu hut và giư chân các lao động gioi trong và
ngoài tổ chức.
2.3. Ưu, nhược điểm và tôn tại về công tác quản tri nguôn nhân lực tại BVU
2.3.1. Ưu điểm
Nhà trường đã có quan tâm công tác quản trị nguồn nhân lực của Trường. Về công
tác lập kế hoạch nguồn nhân lực: Hàng năm, nhà trường đã hoạch định nguồn nhân lực
căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, số lượng lao động hiện có, cơ cấu lao động, năng lực cán
bộ, giảng viên và yếu tố về cơ sơ vật chất cũng như định hướng phát triển của tập đoàn
Nguyễn Hoàng. Trường đã chủ trương trẻ hóa đội ngũ nhằm tạo sức bật trong công việc.
Trường đã có các qui chế về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, qui
chế về tiền lương, tiền thương và các phúc lợi
20
4
11
5
20
1
17
2
20
6
13
1
135
13
80
42
135
22
97
16
135
11
92
32
43
1
35
7
43
8
28
7
43
4
35
4
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Mức độ đa dạng
Rất đa dạng
Bình thường
Còn ít
Sự hấp dẫn
Rất hấp dẫn
Bình thường
Không hấp dẫn
Sự quan tâm của nhà trường
Rất quan tâm
Quan tâm
Ít quan tâm
Chuyên viên Giảng viên Quản lý
74
Về phương pháp đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên, nhà trường
đã áp dụng chỉ số đánh giá KPI (Key Performance indicators) chỉ số đo lường hiệu suất,
hiệu quả, chất lượng thực hiện công việc của mỗi cá nhân hoăc của toàn doanh nghiệp.
Chỉ số đánh giá thực hiện công việc. KPI sẽ giúp chúng ta hiểu rõ một công ty, một đơn
vị kinh doanh hay một cá nhân đang thực hiện công việc tốt đến đâu so với các mục tiêu
chiến lược đã đề ra, từ đó có chính sách khen thương phù hợp.
Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Nhà trường đã có kế hoạch đào
tạo và bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được mục tiêu, chức năng nhiệm vụ
và phu hợp điều kiện cụ thể của trường, có quy trình và tiêu chí tuyển dụng rõ ràng, minh
bạch, công khai và đung quy định. Có nhiều chính sách và biện pháp khuyến khích, tạo
điều kiện cho cán bộ nhân viên tham gia các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong nước,
không chỉ tạo nhiều thuận lợi về măt thời gian mà còn có nhưng biện pháp hỗ trợ về măt
tài chính để cán bộ yên tâm công tác, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
Chế độ đãi ngộ: Đến nay, công cuộc nâng cao mức độ hài lòng cho cán bộ giảng
viên trong nhà trường đã liên tục được nâng cao. Ngoài nhưng chế độ hương theo luật nhà
nước thì cán bộ nhân viên trong toàn trường cũng nhận được nhiều nhưng đãi ngộ, khuyến
khích và nhưng phần thương xứng đáng với thành tích đóng góp trong công việc. Đối với
đội ngũ giảng dạy nhà trường cũng tạo điều kiện thuận lợi về măt thời gian để họ có thể
có thêm thu nhập ngoài trường….
Cơ sơ vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy và NCKH không ngừng được đầu
tư, mơ rộng và nâng cấp.
2.3.2. Nhược điểm và tôn tại
- Thực tế, nhà trường chưa xây dựng chiến lược nguồn nhân lực cho trường, nên
chưa chủ động và hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực cho Trường. Công tác
tuyển dụng còn mang tính giải quyết sự vụ, thiếu đâu, tuyển đó. Công tác đào tạo và phát
triển NNL chưa đáp ứng mục tiêu của chiến lược chung như chưa xác định mục tiêu đào
tạo, ai cần đào tạo, đào tạo nhưng nội dung gì. Do vậy, đội ngũ giảng viên (nhưng chiếc
máy cái để tạo doanh thu, lợi nhuận cho trường) thì ít được quan tâm đào tạo (năng lực
ngoại ngư, ứng dụng công nghệ mới…). Chính sách lương, thương còn mang năng tính
75
bình quân, chưa chu trọng việc thu hút, sử dụng và giư chân người tài.
- Cơ cấu bộ máy tổ chức còn quá rườm rà, năng về tham mưu, hành chính, sự vụ;
thiếu tập trung cho nhưng đơn vị trực tiếp tạo ra doanh thu cho trường. Tỉ lệ lao động
gián tiếp quá cao 56,6% (133/235)
- Trong công tác đánh giá năng lực thực hiện công việc của đội ngũ giảng viên, còn
chưa triệt để. Nhà trường chưa xây dựng được bảng mô tả công việc và bản tiêu chuân
công việc cho từng chức danh, vị trí công việc, nên việc đánh giá còn mang tính hình thức,
chưa thật sự là căn cứ để tính lương, động viên, khen thương.
- Chưa thực hiện phân tích công việc, lấy ý kiến của chính đội ngũ giảng viên về nhu
cầu đào tạo và các nguyện vọng khác của họ. Đây là một trong nhưng nguyên nhân làm
giảm hiệu quả của các khóa đào tạo bồi dưỡng.
- Chưa có đánh giá toàn diện hiệu quả công tác phát triển đội ngũ CBGD
- Kinh phí dành cho NCKH còn ít, gây khó khăn cho việc triển khai nghiên cứu của
đội ngũ CBGD, chưa tạo điều kiện cho giảng viên nghiên cứu, biên soạn giáo trình các môn
học mới (chua có sách, tài liệu trên thị trường)
- Chưa chu trọng đến việc nâng cao các kỹ năng mềm cho đội ngũ giảng viên như kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng trao đổi thông tin, kỹ năng viết và làm việc nhóm…
- Chính sách thương chưa tính đến kết quả công tác, mức chi thương đa phần là bằng
nhau
- Chưa chu trọng công tác đánh giá kết quả của các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
đánh giá hiệu quả ứng dụng thực tế dẫn đến tình trạng nhiều cán bộ sau khi được cử đi đạo
tạo về nhưng không sử dụng được kiến thức đã học
- Nghiệp vụ công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực chưa được qua đào tạo bài
bản, quá trình phát triển đội ngũ CB chưa có quy trình, quy chế đồng bộ, cụ thể trong dài
hạn.
Kết luận chương 2
76
Trong chương 2, tác giả đã phân tích thực trạng công tác quả trị NNL của trường
gồm công tác hoạch định NNL, tuyển dụng, đào tạo và phát triển NNL, đánh giá
năng lực thực hiện công việc của nhân viên, tiền lương, tiền thương, chính sách phuc
lợi, đãi ngộ. Măc du nhà trường đã có quan tâm, ban hành các quy chế, chính sách
về quy trình tuyển dụng, quy chế lương, thương, quy chế đào tạo và phát triển, hướng
dẫn đánh giá thực hiện công việc theo chỉ số KPI, nhưng nhìn chung công tác quản
trị NNL vẫn còn nhiều bất cập như chưa hoạch định NNL, chưa thiết kế được bản
mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc cho từng chức danh GV-CB-NV; chưa
có kế hoạch đào tạo và phát triển NNL để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới của
Nhà Trường trong thời đại mới; chưa có chính sách thu hut, tuyển dụng, giư chân
người tài về trường.
77
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BVU TRONG THỜI ĐẠI CMCN 4.0
3.1. Chiến lược trường BVU giai đoạn 2019-2024
❖ Tầm nhìn
- Đến năm 2030, Trường Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu trơ thành một trường đại học lớn
về quy mô, đa dạng về ngành đào tạo, có uy tín cao trong nước và quốc tế, góp phần tạo hệ
sinh thái bền vưng của “Thành phố Đại học Vũng Tàu”.
- 2006 – 2016: (Giai đoạn hình thành và phát triển ban đầu): Giai đoạn thành lập và
khẳng định vị thế trong hệ thống GD ĐH Việt Nam
- 2016 – 2018: (Giai đoạn quá độ): Gia nhập NHG và triển khai các điều chỉnh để hòa
nhập thành công vào Tập đoàn
- 2019 - 2024: Khẳng định tính bền vưng và tạo tiền đề để thực hiện Tầm nhìn 2030
- 2025 - 2030: Đạt vị thế của Trường đại học chủ đạo của “Thành phố Đại học Vũng
tàu”
2. Tăng mạnh quy mô sinh viên của trường nhằm đảm bảo sự phát triển bền
vững
Tăng cường và đa dạng hóa công tác tuyển sinh/marketing/truyền thông: Mơ các cơ
sơ đào tạo của BVU gần các huyện của một số tỉnh Miền Đông như Đồng Nai, Bình Thuận
để thu hut học viên muốn học gần nhà.
− Tăng tổng quy mô: 30%/năm
− Tăng quy mô chương trình hiện có: 14,5%/năm
− Tăng quy mô chương trình mới: 91%/năm
− Tăng doanh thu: 49%/năm
78
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản tri NNL tại BVU trong thời CMCN
4.0
3.2.1. Quản tri NNL dựa trên năng lực
Năng lực là sự kết hợp của Thái độ (Attitude), Kỹ năng (Skill), Kiến
thức (Knowledge) được thể hiện qua hành vi thực hiện công việc và được đánh giá dựa
trên kết quả công việc đạt được. Trọng tâm của năng lực là hành vi thể hiện quan sát, đo
lường và đánh giá được. Năng lực là yếu tố quyết định dẫn đến hiệu quả công việc.
Có 3 nhóm năng lực:
➢ Năng lực chung (General Competencies) Là nhưng năng lực liên quan đến giá trị
của tổ chức đòi hoi tất cả CBNV cần có.
➢ Năng lực lãnh đạo (Leadership competencies): Là nhưng năng lực để thực hiện vai
trò quản lý, định hướng, dẫn dắt bản thân và người khác.
➢ Năng lực chuyên môn (Function competences): Là nhưng năng lực gắn liền với
một lĩnh vực, công việc cụ thể.
Triển khai quản trị nguồn nhân lực dựa trên năng lực cụ thể như sau:
Hoạch định nguồn nhân lực dựa trên năng lực, Tuyển dụng dựa trên năng lực, Đào tạo và
phát triển dựa trên năng lực, trả lương, thương dựa trên năng lực.
Ngoài ra, quản trị nguồn nhân lực dựa trên năng lực không chỉ tập trung và năng lực theo
kiểu mô hình ASK (Attitude – Skill - Knowledge) mà còn phải đầu tư cho năng lực tư duy
(IQ), năng lực cảm xuc (EQ), và năng lực văn hóa (CQ) nhằm phát huy tổng lực năng lực
của mỗi con người trong tổ chức một các lâu bền.
3.2.2. Hoạch đinh NNL dựa trên năng lực
Việc hoạch định NNL dựa trên năng lực trước hết phải căn cứ vào chiến lược của
Trường và cần tới sự hổ trợ của hệ thống thông tin nhân sự.
Để thực hiện được công tác hoạch định NNL dựa trên năng lực, phòng tổ chức nhân
sự của trường cần tiến hành Phân tích công việc dựa trên năng lực, tức là xác định danh
79
sách các năng lực cần có đối với từng vị trí việc làm và tiêu chuân tối thiểu bắt buộc cần có
đối với vị trí đó.
Quy trình Hoạch định NNL dựa trên năng lực:
Hình 3.1. Quy trình Hoạch định NNL dựa trên năng lực
3.2.3. Đao tạo và phát triển NNL dựa trên năng lực
Đào tạo và phát triển NNL theo năng lực nhằm giup người lao động sử dụng năng lực,
kỹ năng nhất định đáp ứng yêu cầu cụ thể của công việc để đạt hiệu quả cao nhất cho DN.
Do đó, đào tạo theo năng lực lấy người học làm trung tâm, chu trọng vào kết quả đầu ra và
nhưng tiêu chuân đo lường khách quan (tiêu chuân nghề) của nhưng năng lực cần thiết để
tạo ra các kết quả này. Thông qua đó, nhà trường tổ chức xây dựng được kế hoạch tuyển
dụng, luân chuyển để phát triển nhân viên hay bố trí lại cho phu hợp năng lực, xây dựng kế
hoạch đào tạo nhằm trang bị nhưng năng lực còn thiếu và yếu cho đội ngũ giảng viên, cán
bộ.
• Xác định tầm nhìn, sứ mạng, và mục tiêu của tổ chức,
Bước 1:
• Xác định các quá trình, hệ thống, thủ tục nội bộ nhằm đạt đến các tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu chiến lược đã được xác định
Bước 2:
• Xác định các năng lực cần thiết để đạt tới các sứ mạng, mục tiêu đã xác định
Bước 3:
• Xác định nhưng năng lực còn thiếu và xây dựng kế hoạch phát triển năng lực của cá nhân và tổ chức
Bước 4:
• Hình thành kế hoạch phát triển nguồn nhân lực theo năng lực của tổ chức.
Bước 5:
80
Quy trình đao tạo NNL dựa trên năng lực
Hình 3.2. Quy trình đào tạo NNL dựa trên năng lực
3.2.4. Đánh giá thực hiện công việc dựa trên năng lực
Đánh giá thực hiện công việc dựa trên năng lực nhằm vào quá trình, nỗ lực, và tiềm
năng làm việc của nhân viên. Dựa vào khung năng lực, tổ chức đánh giá so sánh năng lực
thực hiện với năng lực khung tương thích cho từng vị trí cụ thể, qua đó thấy được năng lực
của nhân viên có phu hợp với yêu cầu công việc không. Nhờ vậy, tổ chức xây dựng kế
hoạch phát triển cá nhân, tập thể, phòng, khoa của Trường. Để thực hiện điều đó, cần có
các phương pháp và công cụ đo lường năng lực cụ thể nhằm đánh giá chính xác, khách
quan, sát thực năng lực của nguồn nhân lực trong tổ chức.
81
3.2.5. Đãi ngộ theo năng lực
Hệ thống Đãi ngộ nhân viên nhằm thu hut và giư chân người tài cho DN. Đãi ngộ theo
năng lực giup người lao động được trả lương, thương xứng đáng với năng lực làm việc của
mình. Điều này kích thích người lao động không ngừng học tập, nâng cao năng lực, trình
độ, kỹ năng, đổi mới, sáng tạo để ngày càng được trọng dụng và đãi ngộ tốt hơn.
Trong bối cảnh nhà trường cần phải thực hiện nhiều cải cách, đổi mới hiện nay, thì
việc xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý trơ nên cấp thiết hơn bao giờ hết, đòi hoi phải áp dụng
nhưng phương pháp xây dựng hệ thống đãi ngộ tiên tiến và kinh nghiệm đồng thời phu hợp
với điều kiện của nhà trường. Hệ thống đãi ngộ hiệu quả sẽ là chất kết dính giưa cán bộ,
giảng viên, nhân viên và nhà trường, là cây gậy chỉ huy của ban lãnh đạo. Nhờ đó nhà
trường có sự ổn định về nhân sự để đạt được mục tiêu đăt ra; người lao động tìm thấy niềm
vui, hạnh phuc và sự đam mê trong công việc, làm việc hết lòng vì nhà trường.
Các bước cơ bản để xây dựng hệ thống đãi ngộ
Hình 3.3. Năng lực cần thiết của các vị trí lãnh đạo
82
- Thứ nhất, đánh giá hệ thống đãi ngộ hiện tại và xu thế đãi ngộ thị trường
Đánh giá hệ thống đãi ngộ hiện tại của nhà trường nhằm tìm ra nhưng điểm hạn chế
và cần khắc phục của hệ thống đãi ngộ mà trường hiện đang áp dụng. Hệ thống đãi ngộ cần
được thay đổi phu hợp với sự thay đổi của thị trường lao động cũng như xu hướng mới
trong công tác quản trị nhân lực. Việc đánh giá và chỉnh sửa cho phu hợp với thị trường
không nhưng làm cho hệ thống đãi ngộ của Trường được trơ nên hiệu quả hơn mà còn là
điều cần thiết để nhưng chính sách của nhà trường tiệm cận với xu hướng chung của thị
trường, tránh trường hợp trơ nên thua kém đối thủ trong việc xây dựng chế độ lương thương
và giư chân nhưng lao đông có năng lực.
- Thứ hai, xác lập chiến lược đãi ngộ của nhà trường
Các chính sách cơ bản của chế độ đãi ngộ cho người lao động phải phu hợp với xu
hướng thị trường, điều kiện kinh tế của Trường với xu hướng tích cực giup người lao động
đem hết năng lực, trí tuệ gắn bó và cung xây dựng Nhà trường phát triển bền vưng.
- Thứ ba, rà soát hệ thống chức danh và vị trí công việc
Sau khi xác lập chiến lược đãi ngộ, việc cần làm tiếp theo là rà soát hệ thống chức
danh trong sơ đồ của tổ chức, tinh chỉnh và hoàn thiện hệ thống chức danh, bổ sung nếu
phát sinh và tinh giảm đối với nhưng chức danh không cần thiết. Hệ thống chức danh có
mối quan hệ mật thiết với việc xây dựng chế độ đãi ngộ cho từng vị trí công việc và các
chính sách lương thương, do đó việc rà soát và hoàn thiện hệ thống chức danh cũng như vị
trí công việc là rất quan trọng và cần thiết.
- Thứ tư, thiết kế bảng lương, bậc lương
Bảng lương, bậc lương cho từng vị trí công việc hay còn được gọi là lương theo vị trí,
tại đây tuy theo mức độ quan trọng và cần thiết của từng vị trí công việc mà nhà trường cần
xây dựng nhưng hệ số lương, bậc lương phu hợp.
- Thứ năm, xây dựng quy chế lương thương và đãi ngộ
Đây chính là yếu tố lương thương theo thành tích trong hệ thống lương 3Ps (1)
Position – Ví trị công việc, (2) Person – Năng lực cá nhân và (3) Performance – Kết quả
83
công việc… Ngoài lương theo vị trí và năng lực, Nhà trường cần xây dựng nhưng quy chế
lương thương theo kết quả công việc. Ngày nay để đánh giá nhân viên theo hiệu quả công
việc, nên áp dụng hệ thống đánh giá KPI kết hợp với BSC nhằm đo lường hiệu suất và
thành tích công việc của nhân viên.
- Thứ sáu, áp dụng và hoàn chỉnh hệ thống
Sau khi thiết lập hệ thống, điều cần làm tiếp theo là áp dụng và đánh giá, tuy nhiên đó
chưa phải là bước cuối cung. Hệ thống đãi ngộ luôn cần được theo dõi, đánh giá và hoàn
chỉnh cho phu hợp với nhưng sự thay đổi của thị trường lao động và chiến lược của công
ty, vì thế sáu bước trên cần được áp dụng một cách liên tục.
3.2.6. Xây dựng hệ thống năng lực
Để thực hiện việc quản trị NNL theo năng lực cần xây dựng hệ thống năng lực bao gồm:
Khung năng lực (Competency Framework), Sơ đồ hóa năng lực (Competency mapping) và
Quản lý năng lực (Competency management).
Khung năng lực (Competencyframework)
• Mô hình năng lực (Competency model)
• Từ điển năng lực (Competency dictionairy)
Sơ đô hoa năng lực (Competency
mapping)
• Hồ sơ năng lực (Competency profiles) của bộ phận và của
• từng vị trí• Tiêu chuân năng lực
(Competency standards/specification)
Quản lý năng lực (Competency management)
• Đánh giá năng lực (Competency assessment)
• Sử dụng kết quả đánh giá
• Cập nhật và cải tiến
Hình 3.4. Hệ thống năng lực
84
3.2.6.1.Mô hình năng lực-Mô hình ASK
Nhưng bộ từ điển năng lực được sử dụng phổ biến nhất hiện nay đều được xây dựng dựa
trên mô hình ASK - mô hình tiêu chuân nghề nghiệp gồm ba nhóm chính:
- Knowledge (Kiến thức): Thuộc về năng lực tư duy
- Skill (Kỹ năng): Kỹ năng thao tác
- Attitude (Phẩm chât / Thái độ): Thuộc về phạm vi cảm xuc, tình cảmKnowledge
(Nguồn: Benjamin Bloom (1956)
3.2.6.2. Xây dựng bô tự điên năng lực lam cơ sở cho công tác quản trị NNL dựa trên
năng lực.
Từ điển năng lực là bộ tập hợp các năng lực được chuân hóa và áp dụng chung cho
tất cả chức danh tại doanh nghiệp, đảm bảo phu hợp với giá trị cốt lõi, văn hóa và đăc thu
tính chất công việc.
Tự điển năng lực: (Phụ lục 2)
• Hiểu về chuyên môn nghiệp vụ
• Hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh
• Trình độ ngoại ngư (Tiếng Anh) -
Knowledge (Kiến thức):
• Kỹ năng giao tiếp
• Kỹ năng quản trị thay đổi
• Kỹ năng phân tích tình huống, xử lí tình huống và ra quyết định
• Kỹ năng đàm phán và thuyết phục
• Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian
• Kỹ năng tư duy chiến lược
• Kỹ năng làm việc nhóm...
Skill (Kỹ năng):
Attitude (Phẩm chât / Thái độ):
Hình 3.5. Mô hình ASK
85
Dựa vào bộ tự điển năng lực để tổ chức thưc hiện công tác quản trị nguồn nhân lực là
xu hướng của các doanh nghiệp trong thời đại 4.0 như tuyển dụng, đào tạo và phát triển,
đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên, đãi ngộ, giư chân người tài cho doanh
nghiệp…
Quy trình xây dựng tự điển năng lực
Hình 3.6. Quy trình xây dựng tự điển năng lực
Sử dụng khung năng lực
Khung năng lực được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau của quản trị nguồn nhân lực,
nhưng tập trung vào các mục tiêu quản trị năng lực của đội ngũ bao gồm:
1. Tuyển dụng và bố trí NNL: Khung năng lực cho phép lựa chọn các yếu tố thành công cơ
bản để tuyển dụng và/hoăc bố trí nhân sự cho một vị trí. Các mô tả hành vi trong từ điển sẽ
Bước 1: Xây dựng cấu truc từ điển và danh mục năng lực
Bước 2: Xây dựng Từ điển năng lực của doanh nghiệp
Bước 3: Xác định yêu cầu năng lực cho các vị trí
Bước 4: Đánh giá năng lực cá nhân
86
giup cho nhà tuyển dụng xac lập tiêu chí đánh giá và hình thức đánh giá để lột tả hành vi
của ứng viên.
2. Quản lý đào tạo:
Khi khung năng lực được xây dựng với một cấu truc chăt chẽ và đủ chi tiết theo mô hình
COID với 5 mức độ của mỗi cấu phần, việc đánh giá nhu cầu đào tạo trơ nên dễ dàng. Có
hai mức độ áp dụng tốt của Khung năng lực cho quản lý đào tạo:
• Các kết quả phân tích thống kê về tỷ lệ nhân sự đáp ứng một/ một nhóm năng lực
quan trọng, hoăc khung năng lực của vị trí có thể được cung cấp ngay khi có kết quả đánh
giá, tạo được cơ sơ tốt cho ra quyết định về các chương trình dài hạn và kế hoạch đào tạo
ngắn hạn
• Nội dung từ điển là một định hướng tốt cho việc thiết kế nội dung đào tạo, giup cho
bất cứ nhân viên quản lý đào tạo nào cũng có thể có được thông tin nhất quán để trao đổi
với nhưng người tham gia thực hiện công tác đào tạo, bao gồm cả người tổ chức, giảng
viên, người cử nhân viên đi học và người học.
3. Xây dựng Chiến lược và hoạch định nguồn nhân lực: Phân tích tổng quan tình hình đáp
ứng năng lực vị trí của đội ngũ, từ đó có chiến lược xây dựng và duy trì năng lực đội ngũ
phu hợp với mục tiêu và hiện trạng nhân sự.
4. Quản lý tài năng và lộ trình công danh: kết quả đánh giá năng lực cá nhân và phân tích
tổng thể
5. Cung cấp cơ sơ cho trả lương theo năng lực: hệ thống lương ngày nay thường xây dựng
theo nguyên tắc 3P – trả cho vị trí (position), năng lực (person) và hiệu quả công việc
(performance). Kết quả so sánh mức độ đáp ứng năng lực của vị trí giưa các nhân viên cung
cấp một cơ sơ khoa học giup lý giải được sự khác biệt trong các mức lương mà họ nhận
được.
87
• Dựa vào các khoảng trống giưa năng lực cá nhân thực tế với Khung năng lực, các
mô tả cụ thể về năng lực là một căn cứ quan trọng của việc lập kế hoạch đào tạo và thiết kế
chủ đề đào tạo.
• Các công cụ đánh giá nhu cầu đào tạo truyền thống thường được sử dụng như khảo
sát (bằng bảng hoi) ý kiến người học, khảo sát ý kiến người quản lý, hoăc dựa vào kết quả
thực hiện công việc và trao đổi với người học cũng như người quản lý trực tiếp cho tới nay
vẫn được sử dụng. Tuy nhiên, công cụ Khung năng lực được xây dựng theo mô hình COID
có giá trị lớn về tính cụ thể (nêu rõ từng cấu phần của kiến thức, kỹ năng) cũng như tốc độ
xử lý (có thể tự động hóa giao diện đánh giá năng lực và tính điểm đánh giá, từ đó thanh
lọc các kết quả cần thiết.
3.2.7. Xây dựng cơ câu bộ máy tổ chức – quản lý theo cơ câu ma trận
88
Cơ cấu ma trận là loại cơ cấu quản trị hiện đại, hiệu quả. Cách tổ chức theo ma trận
mang lại triển vọng lớn cho nhiều tổ chức trong điều kiện môi trường kinh doanh hay xã
hội thay đổi với nhiều yếu tố bất định. Đây là mô hình được nhiều nhà quản trị quan tâm
khi thiết kế bộ máy quản trị của tổ chức. Cơ cấu này phù hợp với mô hình trường đại học
trong thời đại mới vì có nhưng ưu điểm sau:
Hiệu trương
Phó Hiệu
Trương
Phó Hiệu
Trương
Phó Hiệu
Trương
P. Đào tạo-
NCKH-Quốc tế
P. Tổ chức -
Hành chính
P.Kế toán-Tài
chính
P. T.Thông-Tuyển
sinh-CTSV
Viện QL-KD
Viện CNTT
Giáo vụ NV TC- HC NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Giáo vụ
NV TC- HC
NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Viện DL-ĐD Giáo vụ
NV TC- HC
NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Viện KT-KTB Giáo vụ
NV TC- HC
NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Viện NN-ĐPH Giáo vụ
NV TC- HC
NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Viện SĐH Giáo vụ
NV TC- HC
NVKT-TC NV TT-TS -
CTSV
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bô máy tổ chức ma trận
89
Thứ nhất, Thiết kế ma trận giup tăng cường sự phối hợp, đăt nhà quản trị vào vị trí
tốt để kết hợp nhiều khía cạnh tương tác, cả bên trong và bên ngoài tổ chức. Ưu điểm của
cơ cấu tổ chức loại này là giảm bớt công việc của người lãnh đạo cấp trên, bằng cách giao
cho cấp quản trị trung gian quyền ra quyết định, trong điều kiện vẫn duy trì sự thống nhất
giưa công tác phối hợp và kiểm tra nhưng quyết định chủ chốt ơ cấp trên
Thứ hai, cơ cấu này bảo đảm tính mềm dẻo và linh hoạt để sử dụng các nguồn lực
khi thực hiện một số chương trình trong phạm vi tổ chức. Nó xóa bo nhưng khâu và cơ cấu
trung gian trong việc quản lý các chương trình về măt nghiệp vụ, đồng thời tăng cường
trách nhiệm cá nhân của người lãnh đạo đối với chương trình nói chung cũng như với từng
yếu tố của chương trình. Tuy nhiên, cơ cấu này cũng có bất lợi nhất định . Đó là quy trình
thực hiện phức tạp nên sẽ làm phát sinh một các chi phí không lường trước. Nếu nhà quản
trị biết cách tổ chức, phối hợp thì sẽ tránh được nhược điểm trên.
3.2.8. Sửa đổi, Hoàn thiện qui chế, chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển, chính sách
tiền lương, chính sách khen thưởng, đãi ngộ để thu hut nhân tai đáp ứng nhu cầu của
trường trong giai đoạn mới.
Các chính sách này phải thể hiện sự công bằng (không phải cào bằng), tính tích cực
và động viên người lao động sáng tạo, đổi mới và tích cực, nhiệt tình trong công việc của
nhà trường.
3.2.9. Sử dụng các phần mềm quản tri trong công tác quản lý sinh viên và quản tri
NNL
Quản trị NNL số bao trum nền tảng công nghệ, con người và công việc. Khi doanh
nghiệp chuyển đổi số, quản trị NNL trơ thành người dẫn đầu trong tổ chức số hóa ấy, phát
triển nguồn nhân lực thế hệ mới, áp dụng công nghệ để thay đổi cách mà chung ta làm việc
và liên kết với nhau trong công việc. Ngày nay nhưng nền tảng mới và công cụ đã giup ích
cho việc xây dựng các tổ chức và nguồn nhân lực thế hệ mới, giup cho công việc dễ dàng,
bớt tốn kém hơn.
90
Kết luận chương 3
Từ việc phân tích thực trạng công tác quản trị NNL tại BVU, rut ra nhưng ưu, nhược
điểm và tồn tại ơ chương 2, căn cứ vào chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2019-
2024, tầm nhìn đến năm 2030, tác giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản
trị NNL tại BVU trong thời CMCN 4.0. Đó là thay đổi mô hình quản trị NNL dựa trên năng
lực. Theo đó, công tác hoạch định NNL, đào tạo và phát triển NNL, đánh giá năng lực thực
hiện công việc của cán bộ, giảng viên, nhân viên, chính sách tiền lương, tiền thương, đãi
ngộ, giư chân người tài, xây dựng mối quan hệ thân thiết, gắn bó giưa người lao động, giưa
nhà lãnh đạo, nhà quản lý với người lao động, sửa đổi, hoàn thiện các chính sách, chế độ
theo năng lực… cũng phải căn cứ vào tự điển năng lực và chiến lược của nhà trường.
Măt khác, cần nhanh chóng ứng dụng công nghệ số vào công tác quản trị nhằm nâng
cao hiệu quả trong quản lý và kinh doanh. Điều quan trọng nưa là nhà trường cần tinh gọn
bộ máy quản trị theo hướng ưu tiên cho đội ngũ trực tiếp tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho
trường và theo mô hình cơ cấu tổ chức ma trận.
91
KẾT LUẬN
Ngày nay, cung với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phát triển lớn mạnh của
nền kinh tế thế giới, một quốc gia nói chung hay một doanh nghiệp nói riêng muốn hòa
nhập được thì phải phát triển ngay từ bên trong nội bộ của doanh nghiệp mình mà xuất
phát điểm chính là việc phát triển nguồn nhân lực. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, nhân lực là một yếu tố quan trọng có quan hệ trực tiếp và tác động
nhân quả đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.
Với mục tiêu như ban đầu đã đưa ra, đề tài “Môt số giải pháp hoan thiện quản trị
nguồn nhân lực tại BVU trong thời đại CMCN 4.0”, tác giả đã nghiên cứu và đạt được
các nội dung chính:
+ Khái quát và hệ thống hóa các cơ sơ lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực
như hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá năng lực thực hiện công việc
của nhân viên, chính sách lương, thương và đãi ngộ… các đăc điểm, xu hướng của quản
trị NNL trong thời đại CMCN 4.0.
+ Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại
BVU trong thời gian qua.
Đồng thời từ nhưng phân tích và đánh giá đó đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị nguồn nhân lực cho nhà trường trong nhưng năm sắp tới.
Nhưng gì mà đề tài thể hiện hy vọng góp một phần nho vào công tác quản trị NNL
của BVU, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh, mạnh của Trường với nhiệm vụ trồng
người trong giai đoạn công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay.
Măc du đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế, luận
văn khó tránh khoi thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được nhưng ý kiến đóng góp quý báu
của Quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để tác giả có thể hoàn thiện được kiến thức của
mình, làm hành trang cho công việc sau này.
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bui Tiến Thành dịch, 2016, Nghệ thuật quản lý nhân sự, NXB Thanh Hóa,
[2] TS. Võ thị Thu Hồng, 2014, Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Trường ĐH Bà
Rịa-Vũng Tàu
[3] PGS.TS. Trần Xuân Hải, TS. Trần Đức Lộc, 2013, Giáo trình Quản trị Nguồn nhân
lực, NXB Tài chính.
[4] Hoàng Khải Minh dịch, Tự điển năng lực, ĐH Harvard, Hoa Kỳ, tháng 5, 2014
[5] Cách mạng Công nghiệp 4.0 là gì? Báo điện tử news.zing.vn/cach-mang-cong-
nghiep-40-la-gi-post750267.html
[6] Giáo dục Việt Nam trước yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 -
http://baochinhphu.vn/Khoa-hoc-Cong-nghe/Giao-duc-Viet-Nam-truoc-yeu-cau-cua-
cach-mang-cong-nghiep-40/308970.vgp.
[7] Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với cơ sơ giáo dục đại học ơ
Việt Nam và gợi ý chính sách cho Việt Nam - PGS, TS. Nguyễn Cuc- Học viện Chính
trị khu vực I – Báo điện tử baomoi.com, ngày 27/8/2017.
[8] Giáo dục đại học phải làm gì trước thách thức của cách mạng công nghiệp 4.0? TS
Phan Quang Trung – Phó chủ tịch thường trực Hiệp hội các trường Đại học và Cao
đẳng, Báo điện tử giaoduc.net.vn số ra ngày 22/07/2017.
[9] Ngành giáo dục “đón đầu” cuộc Cách mạng 4.0 ra sao? GS Phan Văn Trường, cố
vấn của Chính phủ Pháp về thương mại quốc tế - Báo điện tử baoquocte.vn, ngày
14/4/2017.
[10] David McGuire and Kenneth Molbjerg Jorgensen, Human Resource
Development theory and practice, Sage Publications, London, 2011
[11] Campion, Fink, Ruggeberg, Carr, Phillips and Odman (2011), “Doing
competencies well: Best practices in competency modeling”, Personnel psychology,
(64), pp. 225-262
93
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HOI PHONG VẤN
Xin chào Anh/Chị.
Tôi tên: Phung thi Duyên, là học viên lớp Cao học Quản trị kinh doanh Khoá 4 trường Đại
học Bà Rịa-Vũng Tàu. Hiện tôi đang thực hiện một nghiên cứu về “Một số giải pháp hoan
thiện công tác quản tri nguôn nhân lực trong kỷ nguyên 4.0 tại trường Đại học Ba Ria
– Vung Tau” Kính mong quý Anh/Chị vui lòng dành chut thời gian khoảng 20 phut cho
phép tôi phong vấn Anh/Chị một số câu hoi có liên quan dưới đây. Tôi rất hoan nghênh sự
cộng tác và giup đỡ của Anh/Chị. Các ý kiến trả lời của Anh/Chị sẽ được đảm bảo bí mật
tuyệt đối.
1. Phiếu khảo sát công tác đánh giá thanh tich, chinh sách khen thưởng, mức
khen thưởng
TT
Khảo sát
chức danh
nghề nghiệp
Công tác đánh giá
thành tích CBGV
Chính sách khen
thương co công bằng
Đánh giá mức khen
thương
Tốt Bình
thường Kém
Rất
công
bằng
Công
bằng
Không
công
bằng
Cao Bình
thường Thấp
1 Quản lý
2 Chuyên viên
3 Giảng viên
4 Đối tượng
khác
2. Phiếu khảo sát về chế đô phúc lơi của nha trường
94
TT
Khảo sát
chức danh
nghề nghiệp
Mức độ đa dạng Sự hâp dẫn Sự quan tâm của
nha trường
Rất đa
dạng
Bình
thường
Còn
ít
Rất
hấp
dẫn
Bình
thường
Không
hấp
dẫn
Rất
quan
tâm
Quan
tâm
Ít
quan
tâm
1 Quản lý
2 Chuyên viên
3 Giảng viên
4 Đối tượng
khác
3. Phiếu khảo sát về tiền lương
TT Khảo
sát
chức
danh
nghề
nghiệp
Có thể sống nhờ vào thu
nhập từ tổ chức
Co được trả lương
xứng đáng với kết quả
công việc
Đánh giá mức lương
nhận được
Phân phối thu nhập
công bằng
Hoàn
toàn
Không
hoàn
toàn
Không Rất
xứng
đáng
Xứng
đáng
Không
xứng
đáng
Cao Trung
bình
Thấp Rất
công
bằng
Côn
g
bằn
g
Khôn
g
công
bằng
1 Quản lý
2 Chuyên
viên
3 Giảng
viên
4 Đối
tượng
khác
95
PHỤ LỤC 2
BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰC CHUNG
I. Nhom năng lực TỐ CHẤT:
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
1
Ngoại
hình,
tác
phong
Là chuẩn mực về ngoại hình, tác phong nhằm tạo sự thu hút, thể hiện sự chuyên nghiệp về các
khía cạnh:
• Trang phục, hình thể bên ngoài
• Giọng nói
• Hành vi ứng xử
• Sắc thái
1 Hình thể bình thường. Trang phục phu hợp, gọn gàng sạch sẽ.
2 Ngoại hình tự tin, lịch sự. Giọng nói dễ nghe.
3 Thể hiện sự chuyên nghiệp trong quan hệ công tác.
4 Ngoại hình thu hut. Giọng nói truyền cảm.
5 Thần sắc cao, thể chất lành mạnh, trí tuệ minh mẫn. Tăng hiệu quả truyền đạt
2
Thông
minh,
sáng
tạo
Có nhiều cách tiếp cận mới trong việc đặt vấn đề, khai thác các khả năng có thể và vượt qua
thách thưc với những ý tưởng và giải pháp sáng tạo, sử dụng trực giác, thực nghiệm và quan
điểm mới.
1
Có tinh thần học hoi, thừa nhận kiến thức mới, phương thức làm việc mới.
Nhận ra khi nào cách tiếp cận mới là cần thiết; hợp nhất thông tin nhanh chóng trong
luc xem xét các lựa chọn khác nhau.
2
Khả năng tìm hiểu kiến thức, phương thức làm việc tiến tiến sau khi được hướng dẫn
và vận dụng trong thực tế.
Phân tích được điểm mạnh và hạn chế của các giải pháp mới.
Nhận diện các giải pháp tối ưu sau khi cân đo đong đếm các ưu và nhược điểm của các
các giải pháp khác nhau.
3
Khả năng xây dựng các biện pháp bổ sung nhằm hợp lý và nâng cao hiệu quả của kiến
thức mới, phương pháp mới khi áp dụng thực tế.
Sử dụng các giải pháp một cách sáng tạo để giải quyết vấn đề. Nhìn nhận có tác động
lâu dài của các giải pháp tiềm năng.
4
Có nhưng sáng kiến cải tiến công tác.
Hợp nhất và tổng hợp các khái niệm liên quan vào một giải pháp mới mà trước đó chưa
từng có trải nghiệm.
Nhận diện các giải pháp linh hoạt và thích ứng được thực tiễn.
5
Luôn đưa ra ý tương sáng tạo và ứng dụng được vào công việc thực tế, đạt được hiệu
quả cao trong phạm vi toàn Công ty.
Phát triển môi trường giup nuôi dưỡng suy nghĩ sáng tạo, cách đăt vấn đề và thực
nghiệm.
Khuyến khích các thách thức cho các cách tiếp cận mới và các thực nghiệm để tối đa
hóa tiềm năng của sáng tạo.
3
Tự chủ,
bình
tĩnh,
Là khi đưng trước tình thế dễ làm mất tự chủ nhưng không bối rối, mà làm chủ được tình cảm,
hành động của mình nhằm có quyết định phù hợp, mang lại hiệu quả cao.
1 Có biểu hiện sự lung tung, mất tự chủ khi giải quyết công việc.
96
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
2 Làm chủ được tình cảm và hành động của bản thân trong giải quyết công việc ít phức
tạp và ít thử thách.
3 Làm chủ được tình cảm và hành động của bản thân trong giải quyết công việc tương
đối phức tạp và thử thách ơ mức trung bình nhưng không thường xuyên.
4 Thường xuyên làm chủ được tình cảm và hành động của bản thân trong giải quyết công
việc phức tạp và thử thách ơ mức trung bình.
5 Luôn luôn làm chủ được tình cảm và hành động của bản thân trong giải quyết công
việc rất phức tạp và thử thách cao.
II. Nhom năng lực KIẾN THỨC:
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
1
Kiến
thức về
Công
ty.
Sự hiểu biết về tầm nhìn, sư mạng, ngành nghề, chiến lược, chính sách nhân sự, văn hóa Công
ty, quy chế, quy định, quy trình… của Công ty nhằm hiểu rõ vai trò vị trí đảm nhận và cách
phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao.
1
Biết và trình bày (nói) được nội dung cơ bản về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, đăc thu
sản xuất kinh doanh, chính sách nhân sự, văn hóa Công ty, quy chế, quy định, quy
trình…của Công ty liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
2
Hiểu và diễn giải về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, đăc thu sản xuất kinh doanh, chính
sách nhân sự, văn hóa Công ty, quy chế, quy định, quy trình…của Công ty liên quan
đến công việc chuyên môn phụ trách.
3
Xác định vai trò của vị trí để cung thực hiện các nội dung tại tầm nhìn, sứ mạng, chiến
lược, đăc thu sản xuất kinh doanh, chính sách nhân sự, văn hóa Công ty, quy chế, quy
định, quy trình…của Công ty liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
4
Hiểu biết sâu sắc và hoàn toàn ý thức về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, đăc thu sản
xuất kinh doanh, chính sách nhân sự, văn hóa Công ty, quy chế, quy định, quy trình …
của Công ty liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
5
Hiểu biết sâu sắc và hoàn toàn ý thức về tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, đăc thu sản
xuất kinh doanh, chính sách nhân sự, văn hóa Công ty, quy chế, quy định, quy
trình…của Công ty liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
Hiểu biết cả các lĩnh vực có liên quan của bộ phận khác.
2
Kiến
thức về
kinh tế,
chính
trị, xã
hội,
pháp
luật.
Sự hiểu biết về các lĩnh vực như: kinh tế thị trường, xu hướng xã hội, văn hóa, truyền thống,
phong tục tập quán,…nhằm hỗ trợ công tác quản lý, quan hệ trong công tác.
1 Biết cơ bản về các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
2 Có hiểu về các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến công việc chuyên môn phụ trách.
3 Hiểu biết đầy đủ về các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến công việc chuyên môn phụ
trách.
4 Hiểu biết sâu rộng về các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến công việc chuyên môn
phụ trách.
5
Hiểu biết sâu rộng về các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến công việc chuyên môn
phụ trách và các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến các lĩnh vực có liên quan của bộ
phận khác.
97
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
3
Kiến
thức
chuyên
môn.
Sự hiểu biết về các nghiệp vụ chuyên môn như: Kinh doanh, tài chính, kế toán, đầu tư, chưng
khoán, dự án, du lịch, nhân sự, pháp luật, hành chính, …nhằm đủ khả năng tiếp cận, xác định
phương pháp thực hiện công việc.
1 Biết cơ bản về nghiêp vụ chuyên môn phụ trách.
2 Có hiểu về nghiêp vụ chuyên môn phụ trách và có thể phân tích, nhận biết cơ bản các
vấn đề đó.
3 Hiểu biết đầy đủ về công việc chuyên môn phụ trách và có thể đưa ra các giải pháp để
giải quyết các vấn đề trong công việc phụ trách.
4 Hiểu biết sâu rộng về công việc chuyên môn phụ trách và giải quyết các vấn đề liên
quan của bộ phận khác.
5 Hiểu biết sâu rộng về công việc và các lĩnh vực có liên quan về công việc chuyên môn
phụ trách và có thể xử lý được các công việc liên quan đến các vấn đề của bộ phận.
III. Nhom năng lực KỸ NĂNG:
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
1
Kỹ
năng
lãnh
đạo,
quản lý
Bao gồm các kỹ năng hoạch chiến lược, kỹ năng xây dựng dựng đội ngũ, kỹ năng quản trị sự
thay đổi, kỹ năng tổ chưc, kỹ năng phân công phân nhiệm, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng đôn
đốc giám sát, kỹ năng đánh giá và động viên …nhằm xây dựng chiến lược, nguồn nhân lực, hệ
thống quản trị và văn hóa phù hợp để thực hiện sư mạng.
1
Xây dựng được tầm nhìn mà doanh nghiệp có thể đạt được trong 01 năm. Đưa ra được
phương hướng, tổ chức và tập hợp sức mạnh từ các thành viên riêng lẻ trong doanh
nghiệp thành một khối thống nhất, để thực hiện tầm nhìn đề ra. Khuyến khích, động
viên mọi người phát huy hết khả năng của mình, cung làm việc với họ để đạt được mục
tiêu.
2
Xây dựng được tầm nhìn mà doanh nghiệp có thể đạt được dưới 3 năm. Đưa ra được
phương hướng, tổ chức và tập hợp sức mạnh từ các thành viên riêng lẻ trong doanh
nghiệp thành một khối thống nhất, để thực hiện tầm nhìn đề ra. Có hướng tới sự đổi
mới khi cần thiết. Khuyến khích, động viên mọi người phát huy hết khả năng của mình,
cung làm việc với họ để đạt được mục tiêu.
3
Xây dựng được tầm nhìn mà doanh nghiệp có thể đạt được dưới 5 năm. Đưa ra được
phương hướng, tổ chức và tập hợp sức mạnh từ các thành viên riêng lẻ trong doanh
nghiệp thành một khối thống nhất, để thực hiện tầm nhìn đề ra. Có hướng tới sự đổi
mới khi cần thiết . Tập hợp được quanh mình nhưng con người tài năng, lãnh đạo họ
thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Khuyến khích, động viên mọi người phát
huy hết khả năng của mình, cung làm việc với họ để đạt được mục tiêu.
4
Xây dựng được tầm nhìn mà doanh nghiệp có thể đạt được dưới 10 năm. Đưa ra được
phương hướng, tổ chức và tập hợp sức mạnh từ các thành viên riêng lẻ trong doanh
nghiệp thành một khối thống nhất, để thực hiện tầm nhìn đề ra. Có hướng tới sự đổi
mới khi cần thiết.
Tập hợp được quanh mình nhưng con người tài năng, lãnh đạo họ thực hiện mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
Biết chia sẻ, truyền đạt tầm nhìn của mình tới tất cả mọi người trong doanh nghiệp và
bằng nhiệt huyết, uy tín của mình lôi kéo họ hành động để thực hiện tầm nhìn. Kết nối
mọi người lại với nhau thành một khối vưng chắc. Khuyến khích, động viên mọi ngươi
phát huy hết khả năng của mình, cung làm việc với họ để đạt được mục tiêu.
98
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
5
Xây dựng được tầm nhìn mà doanh nghiệp có thể đạt được trên 10 năm. Đưa ra được
phương hướng, tổ chức và tập hợp sức mạnh từ các thành viên riêng lẻ trong doanh
nghiệp thành một khối thống nhất, để thực hiện tầm nhìn đề ra. Có hướng tới sự đổi
mới khi cần thiết.
Tập hợp được quanh mình nhưng con người tài năng, lãnh đạo họ thực hiện mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
Biết chia sẻ, truyền đạt tầm nhìn của mình tới tất cả mọi người trong doanh nghiệp và
bằng nhiệt huyết, uy tín của mình lôi kéo họ hành động để thực hiện tầm nhìn. Kết nối
mọi người lại với nhau thành một khối vưng chắc.
Xây dựng được một đội ngũ nhân viên tài năng, phát hiện ra khả năng của từng người,
tạo điều kiện cho khả năng đó được bộc lộ, phát triển. Tin tương và trao quyền cho cấp
dưới, không nên quá chu trọng giám sát họ, và không được rơi vào quản lý tiểu tiết.
Xác lập được văn hóa doanh nghiệp và hướng mọi thành viên theo nhưng giá trị văn
hóa đó. Xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp phong phu, nhiều giá trị, nhiều
bản sắc nhằm gắn kết các thành viên trong doanh nghiệp hướng tới các mục tiêu chung.
Xác định môi trường làm việc phu hợp để mọi thành viên có thể phát huy được hết khả
năng của mình, xây dựng được nhưng quy tắc ứng xử giưa các cá nhân, giưa cấp trên
– cấp dưới, bên trong – bên ngoài của công ty.
2
Kỹ
năng bổ
trợ
Bao gồm các kỹ năng bổ trợ thực hiện tốt công việc phụ trách như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
thuyết phục, kỹ năng trình bày và soạn thảo văn bản, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao
việc, kỹ năng giám sát, kỹ năng động viên, kỹ năng giải quyết xung đột, kỹ năng phân tích logic,
…
1 Sử dụng được cơ bản một số kỹ năng bổ trợ để thực hiện tốt hơn công việc phụ trách.
2 Sử dụng được cơ bản nhiều kỹ năng bổ trợ để thực hiện tốt hơn công việc phụ trách.
3 Sử dụng các được hầu hết các kỹ năng bổ trợ ơ mức trung bình để thực hiện tốt hơn
công việc phụ trách.
4
Sử dụng tất cả được các kỹ năng bổ trợ ơ mức thành thạo để thực hiện tốt hơn công
việc phụ trách và có thể huấn luyện người khác sử dụng các kỹ năng bổ trợ đạt hiệu
quả trung bình.
5
Sử dụng được tất cả các kỹ năng bổ trợ ơ mức thành thạo để thực hiện tốt hơn công
việc phụ trách và có thể huấn luyện người khác sử dụng các kỹ năng bổ trợ đạt hiểu
quả xuất sắc.
3
Kỹ
năng
chuyên
môn
Bao gồm các kỹ năng thực hiện công tác chuyên môn như kỹ năng bán hàng, kỹ năng phân tích
báo cáo tài chính, kỹ năng giám sát thi công, kỹ năng tuyển dụng, bảo vệ, lái xe,…nhằm tăng
khả năng đáp ưng khối lượng công việc lớn, tạo chất lượng công việc cao.
1 Làm được nhưng công việc đơn giản khi có người hướng dẫn, giám sát thuộc chuyên
môn phụ trách.
2 Làm được nhưng công việc đơn giản không cần có người hướng dẫn, giám sát thuộc
chuyên môn phụ trách.
3 Chủ động lập kế hoạch hành động và thực hiện công việc người hướng dẫn, giám sát
thuộc chuyên môn phụ trách.
4 Sử dụng thành thạo kỹ năng chuyên môn và có thể huấn luyện người khác thực hiện
công việc hoàn chỉnh và đạt hiệu quả trung bình thuộc chuyên môn phụ trách.
5 Sử dụng thành thạo kỹ năng chuyên môn và huấn luyện người khác thực hiện công
việc hoàn chỉnh và đạt hiệu quả xuất sắc thuộc chuyên môn phụ trách.
99
IV. Nhom năng lực THÁI ĐỘ:
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
1
Trung
thực,
đạo đức
nghề
nghiệp
Thẳng thắn và thành thực trong công việc, luôn đảm bảo minh bạch, rõ ràng và chính xác.
Không có hành vi tư lợi cá nhân. Đặt lợi ích tập thể lên hàng đầu. Không có hành vi trộm cắp
tài sản công ty kể cả tài sản có giá trị nho nhất.
1
Hành xử với mọi người một cách công bằng và với sự tôn trọng. Chịu trách nhiệm
trong công việc của mình.
Không báo cáo công việc, thông tin sai sự thật. Không móc nối, gợi ý khách hàng lấy
hoa hồng, kê giá, ép giá công ty để kiếm lời. Sử dụng thông tin, tài sản, nguồn lực của
công ty cho lợi ích cá nhân.
2
Nhận diện được và cân nhắc các khía cạnh giá trị và đạo đức khi tiến hành ra quyết
định. Nhận diện và cân bằng được các giá trị khi tiếp hành tiếp cận và đưa ra khuyến
nghị giải pháp cho vấn đề.
Không báo cáo công việc, thông tin sai sự thật, Không móc nối, gợi ý khách hàng lấy
hoa hồng, kê giá, ép giá công ty để kiếm lời. Sử dụng thông tin, tài sản, nguồn lực của
công ty cho lợi ích cá nhân.
3
Khuyến khích bầu không khí tin tương lẫn nhau trong nhóm. Thiết lập quy trình và cấu
truc để sẵn sàng giải quyết các khó khăn liên quan đến các vấn đề chung và riêng tư.
Sử dụng trong giới hạn các nguồn lực do Công ty quy định để thực hiện các trách
nhiệm được giao. Cân thận trong việc sử dụng các thông tin của Công ty. Biết xác định
đối tượng và chỉ cung cấp thông tin khi được phép.
4
Thuc đây giá trị và đạo đức của Công ty. Tư vấn các thành viên khác duy trì sự công
bằng và nhất quán trong hành xử với nhau và với các giá trị đạo đức. Giải quyết các
vấn đề về hành xử một cách trực tiếp và mang tính xây dựng và đóng góp.
Luôn đăt lợi ích tập thể, lợi ích Công ty lên trên lợi ích cá nhân. Tuyệt đối không nhận
hoa hồng, quà tăng của đối tác, khách hàng. Luôn tìm kiếm các giải pháp nhằm hạn
chế chi phí, nguồn lực tiết kiệm so với quy định. Được mọi người tin cậy.
5
Làm tấm gương cho Công ty về giá trị và đạo đức. Định nghĩa, truyền đạt được và liên
tục thể hiện các giá trị và đạo đức của Công ty. Đảm bảo các tiêu chuân và nguyên tắc
sẵn sàng cho việc giư vưng tính liêm trực và trọn vẹn của Công ty.
Truyền được ý thức và động viên đồng nghiệp trong việc phát triển hình ảnh công ty,
giư gìn văn hóa công ty. Tích cực đấu tranh chống mọi hình thức cấu kết, gian lận, biển
thủ trong Công ty. Luôn tìm kiếm thông tin và phát triển các mối quan hệ cá nhân để
mang lại cơ hội kinh doanh, hợp tác có lợi cho công ty.
2
Năng
động,
tích cực
là sự hoạt động và suy nghĩ tích cực dùng hết sưc mình để làm và có ý thưc trong các hoạt động,
luôn tìm kiếm những cái mới, không để thời gian lãng phí.
1 Thụ động, tác phong chậm chạp khi thực hiện công việc, không biết cách tự thực hiện
công việc, làm việc một cách rập khuân, máy móc.
2 Tham gia thực hiện công việc được giao và các hoạt động của Công ty khi được kêu
gọi.
3 Chủ động thực hiện công việc được giao và tham gia đầy đủ các hoạt động của Công
ty.
4 Thường xuyên tham gia một cách tích cực, có ý thức vào công việc và hoạt động của
Công ty.
5 Chủ động tham gia tổ chức một cách tích cực và có ý thức vào công việc, vào hoạt
động của Công ty. Luôn tìm kiếm nhưng cái mới, không để thời gian lãng phí.
3 Cam
kết
Sẵn sàng đón nhận những khó khăn thử thách, thậm chí có khi phải hi sinh lợi ích cá nhân mà
vẫn theo đuổi nghề mình đã chọn.
100
Stt
Tên
năng
lực
Câp
độ Khái niệm/diễn giải
trung
thành
nghề
nghiệp
1
Ít chủ động tăng tốc khi cường độ công việc nhiều. Chưa tìm được sự yêu thích trong
công việc. Thường né tránh nhưng việc khó khi được giao. Sẵn sàng rời bo Công ty
khi găp trợ ngại, khó khăn.
2
Nhận thức được vai trò nhiệm vụ của cá nhân trong việc thực hiện mục tiêu. Làm việc
với phương châm hết việc, không quan tâm hết giờ. Biết vạch ra mục tiêu cho cá nhân
trong phạm vi công việc được giao. Thể hiện sự nỗ lực theo đuổi các mục tiêu này.
Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm với khách hàng theo quy định.
3
Kiên nhẫn với môi trường làm việc bất lợi, có thể làm việc dưới áp lực công việc cao.
Thể hiện sự sẵn sàng chấp nhận nhiệm vụ ngoài phạm vi công việc của mình. Xác định
được định hướng nghề nghiệp nhưng chưa biết vạch ra các chiến lược, mục tiêu lâu dài
để theo đuổi nghề nghiệp. Cam kết và thực hiện trọn vẹn các trách nhiệm với khách
hàng theo đung quy định của công ty.
4
Hoạch định rõ ràng được mục tiêu nghề nghiệp, biết tìm kiếm cơ hội để tự phát triển
và để tăng trách nhiệm trong công việc (làm mới công việc của mình) theo các mục
tiêu nghề nghiệp đã được xác định. Luôn sẵn sàng thực hiện trọn vẹn và vượt trên các
cam kết với Công ty, khách hàng nội bộ và bên ngoài. Đạt được sử khen tăng của khách
hàng về việc thực hiện các cam kết.
5
Gắn bó hoàn toàn nghề nghiệp cá nhân với quá trình phát triển lâu dài tại Công ty. Điều
chỉnh, cải thiện hoàn cảnh cá nhân cho phu hợp nghề nghiệp và công việc tại Công ty.
Yêu thích, say mê công việc, sẵn sàng chấp nhận thiệt thòi để phát triển theo các định
hướng nghề nghiệp đã xác định. Thể hiện sự kiên trì theo đuổi mục tiêu nghề nghiệp
du găp bất lợi, trơ ngại.
4
Cơi
mơ,
khiêm
tốn
là cung cách ưng xử ôn tồn, cởi mở và có lễ độ. Biểu thị hành vi nhã nhặn và lịch sự với mọi
người. Biết đánh giá cái hay của mình một cách vừa phải với thái độ khiêm tốn không kiêu
căng, tự mãn.
1 Không có thái độ, lời nói và hành vi thiếu nhã nhăn, bất lịch sự với đồng nghiệp hoăc
nhân viên của mình. Thiếu lễ độ với cấp trên…
2 Không có thái độ và hành vi xuc phạm tới người khác. Sống cơi mơ, khiêm tốn với
mọi người.
3 Có cung cách ứng xử đung mực với mọi người, phu hợp với văn hóa và qui định của
Công ty.
4 Thường xuyên biểu hiện cung cách ứng xử ôn tồn, cơi mơ với hành vi đẹp đối với mọi
người, được nhiều người yêu mến.
5
Luôn luôn biểu hiện cung cách ứng xử ôn tồn, cơi mơ, có lễ độ bằng nhưng hành vi
đẹp đối với mọi người, được nhiều người yêu mến và ảnh hương tích cực đến truyền
thống văn hóa Công ty cả trong nội bộ Công ty và bên ngoài.
BIÊN SOẠN XEM XÉT PHÊ DUYỆT
Hình 3.6. Bô tự điên năng lực
(Nguồn: Tự điển năng lực ĐH Harvard)
101